Tuần 4: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bàng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ

Điền dấu >, <, = Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống Bảng dưới đây cho biết số liệu điều tra dân số của một số nước vào năm 2017:

    Bài 1

    Điền dấu >, <, =

    342 690 ☐ 342 700

    7 000 292 ☐ 7 000 291

    87 645 ☐ 80 000 + 7000 + 600 + 40 + 5

    512 432 ☐ 500 000 + 10 000 + 2000 + 400 + 30 + 2

    Phương pháp giải:

    So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết:

    342 690 < 342 700

    7 000 292 > 7 000 291

    87 645 = 80 000 + 7000 + 600 + 40 + 5

    512 432 = 500 000 + 10 000 + 2000 + 400 + 30 + 2


    Bài 2

    Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

     

    Phương pháp giải:

    Kiểm tra các nhận xét đã cho rồi điền Đ hoặc S vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết:


    Bài 3

    Bảng dưới đây cho biết số liệu điều tra dân số của một số nước vào năm 2017:

    Việt Nam

    Indonesia

    Thái Lan

    Lào

    95 414 640 người

    263 510 146 người

    68 297 547 người

    7 037 521 người

    a) Trong các nước đã nêu trên:

        Nước có số dân nhiều nhất là: ……………………….… 

        Nước có số dân ít nhất là:……………………..…

    b) Viết tên các nước có số dân theo thứ tự tăng dần:………………………………………………………………………………

    Phương pháp giải:

    a/ So sánh số dân của các nước rồi tìm quốc gia có số dân nhiều nhất và ít nhất.

    b/ So sánh số dân của các nước đã cho rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Lời giải chi tiết:

    a) Trong các nước đã nêu trên:

        Nước có số dân nhiều nhất là: Indonesia 

        Nước có số dân ít nhất là: Lào

    Ta có: 7 037 521 < 68 297 547 < 95 414 640 < 263 510 146

    b)  Viết tên các nước có số dân theo thứ tự tăng dần: Lào, Thái Lan, Việt Nam, Indonesia.


    Bài 4

    Tìm số tự nhiên x biết:

    a) x < 5

    b) x là số tròn trăm và 680 < x < 790.

    Phương pháp giải:

    a/ Liệt kê các số có giá trị bé hơn 5.

    b/ Số tròn trăm là số có hàng chục và hàng đơn vị bằng 0.

    Lời giải chi tiết:

    a/ x < 5 : Giá trị của là 0; 1; 2; 3; 4.

    b/ Giá trị của x là 700 vì 700 là số tròn trăm và 680 < 700 < 790.


    Bài 5

    Khoanh vào số đo khối lượng thích hợp dưới mỗi hình vẽ sau:

     

    Phương pháp giải:

    Tùy từng đồ vật, con vật to hay nhỏ mà em lựa chọn số liệu thích hợp.

    Lời giải chi tiết:


    Bài 6

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

    a) 1 yến = ……. kg                          3 yến 2kg = ……. kg

    6 yến = ……. kg                               4 yến 3kg = ……. kg

    b) 1 tạ = ……. Kg                             5 tạ 25kg = ……. kg

    8 tạ = ……. kg                                  2 tạ 4kg = ……. kg

    c) 1 tấn = ……. kg                           3 tấn 30kg = ……. kg

    7 tấn = ……. kg                                9 tấn 500kg = ……..kg

    Phương pháp giải:

    Đổi các số theo đơn vị yêu cầu. Chú ý:

    1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg.

    Lời giải chi tiết:

    a) 1 yến = 10kg                                 3 yến 2kg = 32kg

    6 yến = 60kg                                     4 yến 3kg = 43kg

    b) 1 tạ = 100kg                                 5 tạ 25kg = 525kg

    8 tạ = 800kg                                      2 tạ 4kg = 204kg

    c) 1 tấn = 1000kg                             3 tấn 30kg = 3030kg

    7 tấn = 7000kg                                  9 tấn 500kg = 8500kg


    Bài 7

    Bác Hùng mua 5 yến thóc để đi xát lấy gạo. Gạo thu được là 41 kg. Hỏi phần cám và vỏ trấu là bao nhiêu ki-lô-gam?

    Phương pháp giải:

    Số kg cám và vỏ trấu = Khối lượng thóc ban đầu – Khối lượng gạo thu được.

    Lời giải chi tiết:

    Đổi: 5 yến = 50 kg

    Phần cám và vỏ trấu có số ki-lô-gam là:

    50 – 41 = 9 (kg)

    Đáp số: 9 kg.


    Bài 8

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    5 phút = ……. giây

    1 thế kỉ = ……. năm

    5 phút 20 giây = ……. giây

    Năm nay thuộc thế kỉ …….

    60 giây = ……. phút

    Từ năm 1 đến năm 2000 có ……. thế kỉ.

    Phương pháp giải:

    Đổi các số liệu về đơn vị thời gian theo yêu cầu.

    Chú ý: 1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây và 1 thế kỉ = 100 năm.

    Lời giải chi tiết:

    5 phút = 300 giây

    1 thế kỉ = 100 năm

    5 phút 20 giây = 320 giây

    Năm nay thuộc thế kỉ XXI

    60 giây = 1 phút

    Từ năm 1 đến năm 2000 có 21 thế kỉ.


    Vui học

    Viết vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

    Một con cá sấu nặng 2 tấn, một con bò tót nặng 16 tạ. Hỏi con cá sấu nặng hơn hay con bò tót nặng hơn? Tại sao?

    Phương pháp giải:

    - Đổi các số đo về cùng một đơn vị khối lượng.

    - So sánh và trả lời câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    Đổi 2 tấn = 20 tạ

    Ta có 20 tạ > 16 tạ

    Vậy con cá sấu nặng hơn con bò tót.

    Xemloigiai.com

    Cùng em học toán lớp 4

    Để học tốt Cùng em học toán lớp 4, loạt bài giải bài tập Cùng em học toán lớp 4 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 4.

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý