Giải tuần 2. Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số. Triệu và lớp triệu

Viết cách đọc các số ghi giá tiền của các mặt hàng dưới đây: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 400 000; 500 000; 600 000; ……………; ……………. b) 320 000; 330 000; 340 000; ……………; ……………. Viết vào ô trống cho thích hợp (theo mẫu):

    Bài 1

    Viết tiếp vào bảng sau:

    Viết số

    Trăm nghìn

    Chục nghìn

    Nghìn

    Trăm

    Chục

    Đơn vị

    Đọc số

    246 498

    2

    4

    6

    4

    9

    8

    Hai trăm bốn mươi sáu nghìn bốn trăm chín mươi tám

    416 305

     

     

     

     

     

     

     

     

    5

    0

    1

    7

    2

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ba trăm linh năm nghìn bảy trăm năm mươi hai

    640 081

     

     

     

     

     

     

     

     

    7

    0

    0

    7

    0

    8

     

    Phương pháp giải:

    Viết số, phân tích số hoặc đọc số dựa vào các thông tin đã cho trong bảng.

    Lời giải chi tiết:

    Viết số

    Trăm nghìn

    Chục nghìn

    Nghìn

    Trăm

    Chục

    Đơn vị

    Đọc số

    246 498

    2

    4

    6

    4

    9

    8

    Hai trăm bốn mươi sáu nghìn bốn trăm chín mươi tám

    416 305

    4

    1

    6

    3

    0

    5

    Bốn trăm mười sáu nghìn ba trăm linh năm

    501 721

    5

    0

    1

    7

    2

    1

    Năm trăm linh một nghìn bảy trăm hai mươi mốt

    305 752

    3

    0

    5

    7

    5

    2

    Ba trăm linh năm nghìn bảy trăm năm mươi hai

    640 081

    6

    4

    0

    0

    8

    1

    Sáu trăm bốn mươi nghìn không trăm tám mươi mốt

    700 708

    7

    0

    0

    7

    0

    8

    Bảy trăm nghìn bảy trăm linh tám

     


    Bài 2

    Viết cách đọc các số ghi giá tiền của các mặt hàng dưới đây:

    Phương pháp giải:

    Đọc các số đã cho.

    Lời giải chi tiết:


    Bài 3

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 400 000; 500 000; 600 000; ……………; …………….

    b) 320 000; 330 000; 340 000; ……………; …………….

    c) 782 474; 782 475; 782 476; ……………; …………….

    Phương pháp giải:

    a/ Đếm thêm 100 000 đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    b/ Đếm thêm 10 000 đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    c/ Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết:

    a) 400 000; 500 000; 600 000; 700 000; 800 000

    b) 320 000; 330 000; 340 000; 350 000; 360 000

    c) 782 474; 782 475; 782 476;782 477; 782 478


    Bài 4

    Viết vào ô trống cho thích hợp (theo mẫu):

    Số

    854 761

    725 868

    524 197

    217 065

    Chữ số 7 thuộc hàng

    trăm

     

     

     

    Chữ số 5 thuộc hàng

     

     

     

     

    Phương pháp giải:

    Xác định vị trí của chữ số 7 và 5 trong mỗi số.

    Lời giải chi tiết:

    Số

    854 761

    725 868

    524 197

    217 065

    Chữ số 7 thuộc hàng

    Trăm

    Trăm nghìn

    Đơn vị

    Nghìn

    Chữ số 5 thuộc hàng

    Chục nghìn

    Nghìn

    Trăm nghìn

    Đơn vị


    Bài 5

    Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu):

    Mẫu: Trong số 456 708, số 7 đứng ở hàng trăm, lớp đơn vị.

    Trong số 470 354, số 7 đứng ở hàng ……, lớp ……

    Trong số 432 576, số 7 đứng ở hàng ……, lớp ……

    Trong số 57 034, số 7 đứng ở hàng ……, lớp ……

    Phương pháp giải:

    Xác định vị trí của chữ số 7 trong mỗi số rồi điền vào chỗ chấm.

    Lời giải chi tiết:

    Trong số 470 354, số 7 đứng ở hàng chục nghìn, lớp nghìn.

    Trong số 432 576, số 7 đứng ở hàng chục, lớp đơn vị.

    Trong số 57 034, số 7 đứng ở hàng nghìn, lớp nghìn.


    Bài 6

    Viết các số sau dưới dạng tổng (theo mẫu):

    Mẫu: 548 456 = 500 000 + 40 000 + 8000 + 400 + 50 + 6

    725 678 = …………………………………………..

    803 209 = ………………………………………….

    150 608 = ………………………………………….

    36 505 = ………………………………………….

    Phương pháp giải:

    Phân tích số đã cho thành tổng của các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    725 678 = 700 000 + 20 000 + 5000 + 600 + 70 + 8

    803 209 = 800 000 + 3000 + 200 + 9

    150 608 = 100 000 + 50 000 + 600 + 8

    36 505 = 30 000 + 6000 + 500 + 5


    Bài 7

    <, >, =

    364 234 …… 298 746                                 327 486 ….. 327 486

    813 815 …… 682 686                                 556 329 …… 556 400

    435 872 …… 510 231                                 89 880 …….. 80 888

    Phương pháp giải:

    So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết:

    364 234 > 298 746                                       327 486 = 327 486

    813 815 > 682 686                                       556 329 < 556 400

    435 872 < 510 231                                       89 880 > 80 888


    Bài 8

    Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

    a) Các số 247 867; 678 210; 491 683; 346 863 viết theo thứ tự từ bé đến lớn  là: ……………………………………………………………………………………………

    b) Viết số thích hợp (theo mẫu):

    Mẫu: 2 chục triệu: 20 000 000

    3 chục triệu                           7 chục triệu

    4 chục triệu                           9 chục triệu

    6 chục triệu                           5 chục triệu

    10 chục triệu                         8 chục triệu

    Phương pháp giải:

    a/ So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

    b/ Viết các số theo mẫu.

    Lời giải chi tiết:

    a) Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 247 867; 346 863; 491 683; 678 210.

    b) 3 chục triệu: 30 000 000                       

    4 chục triệu: 40 000 000                                         

    6 chục triệu: 60 000 000

    10 chục triệu: 100 000 000

    7 chục triệu: 70 000 000                 

    9 chục triệu: 90 000 000

    5 chục triệu: 50 000 000

    8 chục triệu: 80 000 000


    Vui học

    Mẹ đi chợ mua 3kg táo với giá 32 000 đồng/kg và 2kg nho với giá 47 000 đồng/kg. Em hãy tính xem số tiền mẹ mua táo và số tiền mẹ mua nho thì số tiền nào nhiều hơn.

    Phương pháp giải:

    Số tiền mua táo = Số tiền mua 1kg táo x 3

    Số tiền mua nho = Số tiền mua 1kg nho x 2

    So sánh và trả lời câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    Số tiền mẹ mua táo là

    3 x 32 000 = 96 000 (đồng)

    Số tiền mẹ mua nho là

    2 x 47 000 = 94 000 (đồng)

    96 000 > 94 000 nên số tiền mẹ mua táo nhiều hơn.

    Xemloigiai.com

    Cùng em học toán lớp 4

    Để học tốt Cùng em học toán lớp 4, loạt bài giải bài tập Cùng em học toán lớp 4 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 4.

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý