Tuần 13: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số. Luyện tập chung (trang 50)

Tính: a) 12 x 11 = ……………. b) 83 x 11 = ………..… 25 x 11 = …………… 58 x 11 = ………….. 31 x 11 = …………… 79 x 11 = ………….. Đặt tính rồi tính: Nối các biểu thức có cùng giá trị:

    Bài 1

    Tính:

    a) 12 x 11 = …………….                            b) 83 x 11 = ………..…

         25 x 11 = ……………                                58 x 11 = …………..

        31 x 11 = ……………                                 79 x 11 = …………..

    Phương pháp giải:

    Thực hiện nhân nhẩm với 11 theo quy tắc đã học.

    Lời giải chi tiết:

    a) 12 x 11 = 132                                           b) 83 x 11 = 913

         25 x 11 = 275                                              58 x 11 = 638

         31 x 11 = 341                                             79 x 11 = 869


    Bài 2

    Đặt tính rồi tính:

    121 x 134                  211 x 252                  3014 x 125                4056 x 231

    Phương pháp giải:

    Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

    Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

    Lời giải chi tiết:


    Bài 3

    Nối các biểu thức có cùng giá trị:

    Phương pháp giải:

    Quan sát biểu thức ở hai cột và nối các biểu thức có cùng giá trị.

    Lời giải chi tiết:


    Bài 4

    Đúng ghi Đ, sai ghi S:

    Phương pháp giải:

    Dựa vào cách đặt tính rồi tính để ghi đáp án Đ, S.

    Chú ý: Tích riêng thứ hai bằng 0 nên ta không viết tích riêng này mà viết tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

    Lời giải chi tiết:

    Ta thấy, tích riêng thứ hai bằng 0 nên ta không viết tích riêng này mà viết tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.


    Bài 5

    Tìm x:

    x : 14 = 301                           x : 11 = 32                             x : 103 = 101

    Phương pháp giải:

    Để tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết:

    x : 14 = 301                           x : 11 = 32                             x : 103 = 101

    x = 14 x 301                          x = 11 x 32                            x = 103 x 101

    x = 4214                                x = 352                                   x = 10403


    Bài 6

    Tính bằng cách thuận tiện nhất:

    17 x 543 + 83 x 543                                     318 x 963 + 682 x 963

    Phương pháp giải:

    Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng:

             a x b + a x c = a x (b + c)

    Lời giải chi tiết:

    17 x 543 + 83 x 543                                     318 x 963 + 682 x 963

    = (17 + 83) x 543                                         = (318 + 682) x 963

    = 100 x 543                                                   = 1000 x 963

    = 54 300                                                        = 963 000


    Bài 7

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

    a) 30 kg = …….. yến                       50kg = …… yến                   20 yến = ….. tạ

        500 kg = …… tạ                          10 tạ = …. tấn                    4000kg = …. tấn

    b) 900 cm2 = …..dm2                      3600cm2 = …..dm2             2m2 = ……dm2

     16m2 = …..dm2                              600dm2 = …..m2                4800dm2 = ……m2

    Phương pháp giải:

    Đổi các đơn vị khối lượng rồi điền kết quả vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết:

    a) 30 kg = 3 yến                                50kg = 5 yến                         20 yến = 2 tạ

        500 kg = 5 tạ                                 10 tạ = 1 tấn                          4000kg = 4 tấn

    b) 900 cm2 = 9 dm2                          3600 cm2 = 36 dm2               2 m2 = 200 dm2

     16m2 = 1600 dm2                             600dm2 = 6 m2                      4800 dm2 = 48 m2


    Bài 8

    Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

    Một hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b. Gọi S là diện tích của hình chữ nhật đó.

    a) Công thức tính diện tích của hình chữ nhật là:

    S = …………………………….

    b) Khi a = 5m và b = 5m thì diện tích của hình chữ nhật là:

    ………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………

    c) Khi a = 14dm và b = 7dm thì diện tích của hình chữ nhật là:

    ………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………

    Phương pháp giải:

    Áp dụng công thức:

    Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng

    Lời giải chi tiết:

    a) Công thức tính diện tích của hình chữ nhật là: S = a x b

    b) Khi a = 5m và b = 5m thì diện tích của hình chữ nhật là: S = 5 x 4 = 20 m2

    c) Khi a = 14dm và b = 7dm thì diện tích của hình chữ nhật là: S = 14 x 7 = 98 dm2


    Vui học

    37 037 x 3     =   111 111

    37 037 x 6    =    222 222

    37 037 x 9   =     333 333

    37 037 x ……      =     666 666

    Phương pháp giải:

    666 666 gấp 111 111 bao nhiêu lần thì số cần tìm gấp 3 bấy nhiêu lần.

    Lời giải chi tiết:

    Vì 666 666 gấp 111 111 là 6 lần nên số cần tìm gấp 3 đúng 6 lần.

    Vậy số cần điền là 18.

    Xemloigiai.com

    Cùng em học toán lớp 4

    Để học tốt Cùng em học toán lớp 4, loạt bài giải bài tập Cùng em học toán lớp 4 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 4.

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý