Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số (trang 53)

Tính bằng hai cách: a) (426 + 813) : 3 b) (2350 + 435) : 5 Tính bằng cách thuận tiện: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

    Bài 1

    Tính bằng hai cách:

    a) (426 + 813) : 3                                        

    b) (2350 + 435) : 5

    Phương pháp giải:

    Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số để tính giá trị của biểu thức theo hai cách.

    Lời giải chi tiết:

    a) Cách 1:                                                      Cách 2:

    (426 + 813) : 3                                              (426 + 813) : 3

    = 1239 : 3                                                      = 426 : 3 + 813 : 3

    = 413                                                              = 142 + 271

                                                                       = 413

    b) Cách 1:

    (2350 + 435) : 5                                            (2350 + 435) : 5

    = 2785 : 5                                                      = 2350 : 5 + 435 : 5

    = 557                                                              = 470 + 87

                                                                            = 557


    Bài 2

    Tính bằng cách thuận tiện:

    a) (9 + 48) : 3 = ……………                      b) (36 + 24) : 3 = …………………

                          = …………….                                             = …………………

                          = …………….                                             = …………………

    c) 160 : 5 + 40 : 5 = ……………….          d) 90 :  5 + 110 : 5 = ………………

                                = …………….                                          = ………………

                                = …………….                                          = ………………

    Phương pháp giải:

    Áp dụng tính chất một tổng chia cho một số để tính giá trị biểu thức nhanh nhất.

    Lời giải chi tiết:

    a) (9 + 48) : 3 = 57 : 3                                  b) (36 + 24) : 3 = 60 : 3

                           = 19                                                              = 20

    c) 160 : 5 + 40 : 5 = (160 + 40) : 5             d) 90 :  5 + 110 : 5 = (90 + 110) : 5

                                = 200 : 5                                                     = 200 : 5

                               = 40                                                             = 40


    Bài 3

    Đúng ghi Đ, sai ghi S:

    Phương pháp giải:

    Xác định biểu thức đã cho tính đúng hay sai rồi điền Đ hoặc S vào ô trống.

    Lời giải chi tiết:

    a) (32 + 128) : 4 = 32 : 4 + 128 : 4

                               = 8 + 32

                               = 40

    b) 240 : (2 + 5) = 240 : 7 = 34 (dư 2)

    Vậy ta điền như sau:


    Bài 4

    Hôm nay lớp 4A và lớp 4B tiến hành trồng cây xanh xung quanh sân trường. Lớp 4A có 32 học sinh, các học sinh này chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 28 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm tiến hành trồng cây?

    Phương pháp giải:

    Cách 1: Tìm số nhóm học sinh của lớp 4A.

                Số nhóm học sinh của lớp 4B.

                Tính số nhóm của cả hai lớp.

    Cách 2: Tìm tổng số học sinh của hai lớp 4A và 4B.

                 Tìm số nhóm bằng cách lấy tổng số học sinh của hai lớp chia cho 4.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Lớp 4A: 32 học sinh

    Lớp 4B: 28 học sinh

    Mỗi nhóm: 4 học sinh

    Tất cả: … nhóm ?

    Cách 1

    Số nhóm học sinh của lớp 4A là

    32 : 4 = 8 (nhóm)

    Số nhóm học sinh của lớp 4B là

    28 : 4 = 7 (nhóm)

    Tổng số nhóm trồng cây là

    8 + 7 = 15 (nhóm)

    Đáp số: 15 nhóm

    Cách 2

    Hai lớp có số học sinh là

    32 + 28 = 60 (học sinh)

    Số nhóm học sinh tham gia trồng cây là

    60 : 4 = 15 (nhóm)

    Đáp số: 15 nhóm


    Bài 5

    Đặt tính rồi tính:

    3612 : 6                                  8118 : 9                                  152535 : 5

    Phương pháp giải:

    Đặt tính rồi thực hiện phép chia.

    Lời giải chi tiết:


    Bài 6

    Tính giá trị của biểu thức sau bằng hai cách:

    347535 : (5 x 9)

    Phương pháp giải:

    - Cách 1: Tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    - Cách 2: Lấy số chia đó chia cho 5 rồi chia tiếp cho 9.

    Lời giải chi tiết:

    Cách 1: 347535 : (5 x 9)                                      Cách 2: 347535 : 5 : 9

                = 347535 : 45                                         = 69 507 : 9

                = 7723                                                   = 7723

     

                

       


    Bài 7

    Tính bằng cách thuận tiện nhất:

    a) 280 x 71 : 14                                            b) 125 x 88 : 11

    Phương pháp giải:

    Thay đổi thứ tự thực hiện các phép tính để tìm giá trị của biểu thức nhanh nhất.

    Lời giải chi tiết:

    a) 280 x 71 : 14                                             b) 125 x 88 : 11

        = 280 : 14 x 71                                             = 125 x 8

        = 20 x 71 = 1420                                          = 1000


    Bài 8

    Mỗi con cá sấu ăn hết 7 kg thịt mỗi ngày. Theo em 250kg thịt có đủ cho 5 con cá sấu ăn cả tuần không? Tại sao?

    Trả lời: …………………………………………………………………………………......................................................................

    Phương pháp giải:

    - Tìm số ki-lô-gam thịt 5 con cá sấu ăn trong một ngày.

    - Tìm số ki-lô-gam thịt đủ cho 5 con sư tử ăn cả tuần.

    Lời giải chi tiết:

    Số ki-lô-gam thịt 5 con cá sấu ăn trong 1 ngày là

                           7 x 5 = 35 (kg)

    Số li-lô-gam thịt 5 con cá sấu ăn trong 1 tuần là

                          35 x 7 = 245 (kg)

    Ta có 245 kg < 250 kg.

    Vậy 250kg thịt đủ cho 5 con cá sấu ăn cả tuần.


    Vui học

    Quan sát hình 1, hình 2, hình 3 rồi vẽ hình 4 cho thích hợp:

     

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình vẽ để tìm quy luật và vẽ tiếp hình số 4.

    Lời giải chi tiết:

    Xemloigiai.com

    Cùng em học toán lớp 4

    Để học tốt Cùng em học toán lớp 4, loạt bài giải bài tập Cùng em học toán lớp 4 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 4.

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý