Sự quan trọng của dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ
Hãy nhớ rằng một mệnh đề quan hệ xác định được viết không có dấu phẩy. Lưu ý nghĩa có thể thay đổi khi chú ý đến dấu phẩy :
a) The travellers who knew about the floods took another road.
(Những người đi du lịch mà biết về những trận lụt, đá đi đường khác.)
b) The travellers, who knew about the floods, took another road.
(Những người đi du lịch, những người biết về những trận lụt, đã đi đường khác.)
ở câu (a) là mệnh đề quan hệ xác định, mệnh đề này xác định hay giới hạn danh từ travellers. Vì thế câu này ám chỉ những người nào biết có các trận lụt mới đi đường khác.
ở câu (b) là mệnh đề không xác định, mệnh đề này không xác định hay giới hạn danh từ. Vì thế câu này nói ám chỉ tất cả những người đi du lịch đã biết về những trận lụt và đều đi đường khác.
c) The boys who wanted to play football were disappointed when it rained.
(Các cậu con trai muốn chơi bóng đá đã bị thất vọng khi trời mưa.)
d) The boys, who wanted toplay football, were disappointed...
(Các cậu con trai muốn chơi bóng đá đã thất vọng...)
Câu (c) ngụ ý rằng chỉ một số cậu con trai muốn chơi bóng đá. Còn những cậu kia không quan tâm đến trời có mưa hay không.
Câu (d) ngụ ý rằng tất cả các cậu con trai đêu muốn chơi bóng đá và tất cả đã thất vọng.
(e) The wine which was in the cellar was ruined.
(Rượu nho để ở trong hầm đã bị hỏng.)
(f) The wine, which was in the cellar, was ruined.
(Rượu nho, trong căn phòng nhỏ đă bị hỏng.)
Câu (e) ngụ ý rằng chỉ một số rượu nho là bị hỏng. Một số để nơi khác thì không hỏng.
Câu (f) ngụ ý tất cả rượu nho ở trong hầm đều đã hỏng.
Xemloigiai.com
- Câu tách (cleft sentences): it +be+ danh từ/ đại từ + mệnh đề quan hệ xác định
- Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho người
- Mệnh đề quan hệ liên hợp (Connective relative clauses)
- Liên quan đại từ được dùng trong mệnh đề xác định
- Các mệnh đề quan hệ xác định (Defining relation clauses)
- Các mệnh đề quan hệ xác định: dùng cho người
- Mệnh đề quan hệ thay thế bởi nguyên mẫu hay phân từ
- Các mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clases)
- Whoever, whichever, whatever, whenever, wherever, however
- What (đại từ quan hệ) và which (quan hệ liên hợp)
- Mệnh đề quan hệ xác định: Dùng cho vật
- All, both, few, most, several,some.v..v..+ of + whom/which
- Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho vật
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12