Các mệnh đề quan hệ xác định: dùng cho người
A. Chủ từ: Who hay that.
Who được dùng thường xuyên.
The man who robbed you has been arrested.
(Người đàn ông mà hắn cướp của bạn đã bị bắt).
The girls who serve in the shop are the owner's daughters.
(Các cô gái phục vụ trong tiệm là các con gái của người chủ tiệm.)
Only those who had booked in advance were allowed in.
(Chỉ những người đã đặt mua vé trước được phép vào).
Would anyone who saw the accident please get in touch with the police ?
(Có phải bất cứ người nào đã nhìn thấy tai nạn đều sẵn lòng vào tiếp xúc với cảnh sát không ?)
Nhưng that cũng có thể đứng sau all, everyone, everybody, no one, nobody và those.
Everyone who/that knew him liked him.
(Mọi người đã biết anh ta đều thích hắn).
Nobody who/that watched the match will ever forget it.
(Không một ai đã xem trận đấu lại quên nó được.)
B. Túc từ của một động từ : Whom hay who hay that.
Hình thức túc từ là whom, nhưng điều này được xem như là rất bình thường. Trong tiếng Anh nói chúng ta thưòng dùng who hay that (that thông dụng hơn who) và phổ biến hơn là bỏ đại từ làm túc từ.
The man whom I saw told me to come back today.
(Người đàn ông mà tôi đã gặp bảo tôi trở lại hôm nay.)
Hay The man who I saw... Hay The man that I saw...
Hay The man I saw... (Đại từ quan hệ được bỏ đi.)
The girls who he employs are always complaining about their pay.
(Các cô gái mà anh ta thuê luôn luôn phàn nàn về tiền lương của họ)
Hay The girls that he employs...
Hay The girls he employs...
C. Với một giới từ : Whom hay that
Trong tiếng Anh chính thức giới từ được đặt trước đại từ quan hệ và hình thức đại từ đó phải là whom :
The man to whom I spoke.
(Người đàn ông mà tôi đã nói chuyện.)
Tuy nhiên, trong tiếng Anh không chính thức thường đặt giới từ ở cuối mệnh đề và whom thường được thay bằng that nhung thông dụng nhất là bỏ đại từ đi :
The man who/whom I spoke to
Hay : The man that I spoke to
Hay : The man I spoke to...
Tương tự :
The man from whom I bouglư it told me to oil it.
(Người đàn ông mà tôi đã mua dầu đã nói với tôi tra dầu nó đi.)
Hay : The man who, that I bought it from...
Hay : The men I bought it from...
The friend with whom I was travelling spoke French.
(Người bạn mà tôi cùng đi du lịch nói tiếng Pháp)
Hay : The friend, who/that I was travelling with...
Hay The friend I was travelling with...
D. Sở hữu :
Chỉ được dùng hình thức whose :
People whose rents have been raised am appeal.
(Những người mà tiền thuê nhà của họ bị tăng lên có thể thỉnh cầu)
The film is about a spy whose wife betrays him.
(Cuốn phim nói về một thám tử mà người vợ phản bội ông ta.)
Xemloigiai.com
- Câu tách (cleft sentences): it +be+ danh từ/ đại từ + mệnh đề quan hệ xác định
- Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho người
- Mệnh đề quan hệ liên hợp (Connective relative clauses)
- Liên quan đại từ được dùng trong mệnh đề xác định
- Các mệnh đề quan hệ xác định (Defining relation clauses)
- Sự quan trọng của dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ
- Mệnh đề quan hệ thay thế bởi nguyên mẫu hay phân từ
- Các mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clases)
- Whoever, whichever, whatever, whenever, wherever, however
- What (đại từ quan hệ) và which (quan hệ liên hợp)
- Mệnh đề quan hệ xác định: Dùng cho vật
- All, both, few, most, several,some.v..v..+ of + whom/which
- Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho vật
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12