Mệnh đề quan hệ liên hợp (Connective relative clauses)
Các đại từ là who, whom, whose, which. Dấu phẩy được sử dụng như mệnh đề không xác định. Mệnh đề liên hợp không miêu tả danh từ của nó nhưng tiếp tục câu chuyện, chúng thường được đặt sau túc từ của động từ chính :
I told Peter, who said it wasn’t his business.
(Tôi bảo Peter, người đã nói không phải là việc của anh ta.)
hay sau giới từ + danh từ :
I threw' the ball to Tom, who threw it to Ann.
(Tôi ném trái banh cho Tom, người đã ném nó cho Ann.)
Chúng có thể dược thay thế bằng and/but + he/she..v..v..
I threw the ball to Tom and he threw it...
(Tôi đã ném trái banh cho Tom, và anh ta đã ném nó...)
I told Peter, but he said...
(Tôi bảo Peter, nhưng anh ta đã nói...)
Đôi khi khó có thể nói một mệnh đề ở tình trạng này là mệnh đề không xác định hay mệnh đề liên hợp, nhưng các sinh viên không cần thiết phải phân biệt điều này khi hai dạng đó giống nhau :
Hãy xem thêm các ví dụ sau :
He drank beer, which made him fat= He drank beer and it made him fat.
We went with Peter, whose car broke down before we were halfway there
= We went with Peter but his car brokr down before we were halfway there.
(Chúng tôi đã đi với Peter, xe của anh ta bị hỏng trước khi chúng tôi đi được nửa đường đến đó.)
Chúng ta có thể dùng one/two..v..v. few/several/some ..v.v... of + whom/which như ở 8-0:
I bought a dozen eggs, six of which broke when I dropped the box.
(Tôi mua một tá trứng, mà sáu trái trong số đó đã bể khi tôi làm rơi cái hộp).
He introduced me to his boys, one of whom offered to go with me.
(Ông ta đã giới thiệu tôi với các con trai của ông, một người trong số họ đề nghị đi với tôi.)
The lorry crashed into a queue of people, several of whom had to have hospital treatment.
(Chiếc xe tải đã đụng vào một hàng người, nhiều người trong số họ phải đến điều trị ở bệnh viện.)
Which cũng có thể thay cho cả toàn bộ một mệnh đề.
The clock struck thirteen, which made everyone laugh.
(Đồng hồ đã gõ mười ba tiếng, điều đó làm mọi người cười). He refused to do his share of the chores, which annoyed the others).
He refuto do his share of the chores, which annoyed the others.
(Anh ta đá từ chối làm phần việc lặt vặt của mình, điều đó gây khó chịu cho những người khác.)
The rain rattled on the roof all night, which kept us awake.
(Mưa rơi tí tách trên mái nhà suốt đêm, điều đó đã đánh thức chúng tôi.)
She was much kinder to her youngest child than she was to the others, which made the others jealous.
(Bà ta rất tử tế với đứa con út của mình hơn là những đứa khác, điều đó làm những đứa khác ghen tị.)
Xemloigiai.com
- Câu tách (cleft sentences): it +be+ danh từ/ đại từ + mệnh đề quan hệ xác định
- Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho người
- Liên quan đại từ được dùng trong mệnh đề xác định
- Các mệnh đề quan hệ xác định (Defining relation clauses)
- Sự quan trọng của dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ
- Các mệnh đề quan hệ xác định: dùng cho người
- Mệnh đề quan hệ thay thế bởi nguyên mẫu hay phân từ
- Các mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clases)
- Whoever, whichever, whatever, whenever, wherever, however
- What (đại từ quan hệ) và which (quan hệ liên hợp)
- Mệnh đề quan hệ xác định: Dùng cho vật
- All, both, few, most, several,some.v..v..+ of + whom/which
- Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho vật
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12