Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho vật
A. Chủ từ : Which.
Không được dùng that ở đây
That block, which cost £5 million to build, has been empty for years
(Khối nhà đó, tốn 5 triệu bảng Anh để xây, đã bỏ trống nhiều năm.)
The 8.15 train, which is usually very punctual, was late today.
(Chuyến xe lửa 8 giờ 15, mà nó thường rất đúng giờ, đã trễ hôm nay.)
Trong văn nói, chúng ta thưòng thích nói như sau hơn : That block cost £5 million to build and has been empty for years.
The 8.15 train is usually punctual, but it was late today. (Chuyến xe lừa 8 giờ 15 thường đúng giờ, nhưng hôm nay nó thì trễ.)
B. Túc từ: Which
That không dùng ở đây và which không bao giờ được bỏ.
She gave me this juniper, which she had. knitted herself.
Hay : She gave me this juniper, she had knitted it herself.
(Cô ta đã cho tôi cái áo chui đầu này, cái áo mà tự cô đan.)
These books, which you can get at any bookshop, will give you all the information you need.
Hay: These books will give you all the information you need. You can get them at any bookshop.
(Những cuốn sách này, mà bạn có thể mua tại bất cứ hiệu sách nào, sẽ cho bạn tất cả thông tin bạn cần)
Túc từ của một giới từ.
Giới từ đứng trước which hay (thường hơn) ở cuối mệnh đề :
Ashdown forest, through which we’ll be driving, isn't a forest any longer.
Ashdown forest, which we'll be driving through, isn’t a forest any longer.
(Khu rừng Ashdown mà chúng tôi sẽ lái xe ngang qua, không còn là một khu rừng nữa).
His house, for which he paid £10,000, is now worth £50,000
Hay : His house, which he paid £.10,000 for. is now...
(Căn nhà của anh ta, mà anh đã trả 10.000 bảng, bây giờ đáng giá 50.000 bảng).
D. Which với những cụm động từ.
Những kết hợp như là look after (chăm sóc), look forward to (mong chờ), put up with (chịu đựng). (Xem chương 38) sẽ được xem như một đơn vị (giới từ/ trạng từ sẽ không được tách ra khỏi động từ)
This machine, which I have looked after for twenty years, is still working perfectly.)
(Cái máy này, mà tôi đã chăm sóc được 20 năm, vẫn còn hoạt động một cách hoàn hảo).
Your inefficiency, which we have put up with far too long, is beginning to annoy air customers.
(Sự thiếu khả năng của anh, mà chúng tôi đã chịu đựng quá lâu, bắt đầu làm khó chịu những khách hàng của chúng ta).
E. Sở hữu: whose hay of which.
Whose thường cho cả con vật lẫn đồ vật. of which có thể dùng cho đồ vật, nhưng không thông dụng trừ trong Tiếng Anh rất trang trọng.
His house, whose windows were all broken, was a depressing sight.
(Căn nhà của ông ta, nơi tất cả những cửa sổ bị bể, là một cảnh tượng buồn nản.)
The car, whose handbrake wasn't very reliable, beganto slide backewards.
(Chiếc xe, mà thắng tay của nó không đáng tin cậy lắm, bắt đầu trượt lui phía sau.)
Xemloigiai.com
- Câu tách (cleft sentences): it +be+ danh từ/ đại từ + mệnh đề quan hệ xác định
- Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho người
- Mệnh đề quan hệ liên hợp (Connective relative clauses)
- Liên quan đại từ được dùng trong mệnh đề xác định
- Các mệnh đề quan hệ xác định (Defining relation clauses)
- Sự quan trọng của dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ
- Các mệnh đề quan hệ xác định: dùng cho người
- Mệnh đề quan hệ thay thế bởi nguyên mẫu hay phân từ
- Các mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clases)
- Whoever, whichever, whatever, whenever, wherever, however
- What (đại từ quan hệ) và which (quan hệ liên hợp)
- Mệnh đề quan hệ xác định: Dùng cho vật
- All, both, few, most, several,some.v..v..+ of + whom/which
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12