Whoever, whichever, whatever, whenever, wherever, however
A. Whoever (đại từ) và whichever (đại từ và tính từ) có thể mang nghĩa là (bất cứ ai.)
Whoever gains the most points wins the competition.
(Bất cứ ai đạt được nhiều điểm nhất, sẽ thắng trong cuộc thi).
Whichever of them gains the most points wins.
(Bất cứ ai trong số họ đạt được nhiều điểm nhất thì thắng)
Which team gains the most points wins.
(Bất cứ đội nào đạt được nhiều điểm nhất thì thắng).
Whoever gets home first starts cooking the supper.
(Bất cứ ai về nhà đầu tiên phải nấu ăn bữa tối.)
Whoever cleans your windows doesn’t make a good job of it.
(Bất cứ ai lau các cửa sổ của bạn đều không làm tốt công việc đó.)
B. whatever (Đại từ và tính từ), whenever, wherever.
You can eat what/whatever you like. (Anh có thể ăn bất cứ thứ gì anh thích)
When you are older you can watch whatever programme you like.
(Khi nào con lớn hơn con có thể xem bất cứ chương trình nào con thích)
My roof leaks when/whenever it rain.
(Mái nhà của tôi dột bất cứ lúc nào trời mưa).
You will see this product advertised everywhere/wherever you go.
(Bạn sẽ thấy sản phẩm này quảng cáo mọi nơi mà bạn đi qua).
Go anywhere/wherever you like.(Đi bất cứ nơi nào bạn thích).
C. Whoever, whichever, whatever, whenever, wherever, however có thể mang nghĩa dù thế nào, dù gì.)
If I say "heads, I win, tails you lose", I will win whatever happens.
(Nếu tôi nói «sếp, tôi thắng ; ngửa bạn thua, tôi sẽ thắng dù xảy ra thế nào đi nữa.)
Whatever hapoens don't forget to write.
(Dù gì xảy ra cũng đừng quên viết thư nhé.)
I'll find him, wherever he has gone.
(Tôi sẽ tìm anh ta dù anh ta đã đi đâu.)
Whatever you do (dù anh làm gì đi nữa) thường được đặt trước hay sau một lời yêu cầu/đề nghị để nhấn mạnh sự quan trọng của nó.
Whatever you do, don’t mention my name.
(Dù anh làm gì đi nữa, đừng đề cập đến tên tôi.)
However là một trạng từ chỉ mức độ và được đùng với một tính tử hay trạng từ khác :
I'd rather have a room of my own, however small (it is) than share a room.
(Tôi thà có một căn phòng riêng cho mình, dù nhỏ còn hơn ỡ chung một phòng).
However hard I worked, she was never satisfied.
I Dù tôi làm việc vất vả đến đâu, cô ta cũng không bao giờ hài lòng cả).
D. Whatever, wherever có thể là chỉ sự không biết hay sự lãnh đạm của người nói :
He lives in Wick, wherever that is.(hắn sống ở Wicks , nơi mà tôi không cần biết đến)
He say he's ne s a phrenologist, whatever that is.
(Ông ta nói ông ta là một não tướng học, cái chức danh vui mà tôi cóc cần biết; ^óc cân biết đến làm gì.)
Who ever ? When ever ? what ever ? V. V... có thể được viết tách riêng ra nhưng nghĩa của nó đã thay đổi (xem 61.)
I lost seven kilos in a month. How ever did vote lose so much in such a short time ?
(Tôi mất bảy kí trong một tháng. Làm thế nào mà anh đã mất nhiều như thế trong một thời gian ngắn không ?)
Bill (suspiciously) : I know all about you.
Tom (indignantly) : What ever do you mean ?
Bill (một cách mập mờ) : Tôi biết tất cả về anh.
Tom (phẫn nộ) : Anh muốn nói gì thế ?
Where ever did you buy your wonderful carpets ?
(Ann đã mua những tấm thảm tuyệt vời của anh ở chỗ).
Xemloigiai.com
- Câu tách (cleft sentences): it +be+ danh từ/ đại từ + mệnh đề quan hệ xác định
- Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho người
- Mệnh đề quan hệ liên hợp (Connective relative clauses)
- Liên quan đại từ được dùng trong mệnh đề xác định
- Các mệnh đề quan hệ xác định (Defining relation clauses)
- Sự quan trọng của dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ
- Các mệnh đề quan hệ xác định: dùng cho người
- Mệnh đề quan hệ thay thế bởi nguyên mẫu hay phân từ
- Các mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clases)
- What (đại từ quan hệ) và which (quan hệ liên hợp)
- Mệnh đề quan hệ xác định: Dùng cho vật
- All, both, few, most, several,some.v..v..+ of + whom/which
- Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho vật
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12