Be going to dùng để chỉ ý định
Be going to trình bày ý định của chủ từ muốn thực hiện một hành động trong tương lai, ý định này luôn luôn được lập sản và thường cũng có ý kiến cho rằng một sự chuẩn bị hành động đã dược thực hiện. Do đó các hành động được trình bày bởi dạng be going to thường được cho là rất có khả năng được thực hiện, mặc dù nó không có được sắp xếp rõ ràng như ở thì hiện tại liên tiến.
Chúng ta có thể lưu ý các điểm sau :
1. Như đã trình bày, be going to được dùng cho tương lai gần với một thành ngữ chỉ thời gian, nó như một dạng thay thế cho thì hiện tại liên tiến, ví dụ chúng ta có thể nói :
I'm meeting Tom at the station at six.
I’m going to meet Tom at the station at six.
(Tôi sẽ gặp Tom tại ga lúc 6 giờ.)
Nhưng hãy lưu ý rằng I'm meeting Tom ám chỉ một sự dàn xếp với Tom, còn I'm going to meet Tom thì không. Tom có thể ngạc nhiên
2. Be going to có thể được dùng với các mệnh đề chỉ thời gian khi chung ta muốn nhấn mạnh chủ ý của chủ thể :
He is going to be a dentist when he grows up.
(Khi lớn lên anh ta sẽ trở thành nha sĩ.)
What are you going to do when you get your degree ?
(Khi nhận bằng cậu sẽ làm gì ?)
Tuy nhiên, thông thường thì tương lai đơn will/shall được dùng với các mệnh đề thời gian.
3. Be going to có thể được dùng không cần thành ngữ chỉ thời gian :
I’m going to play you a Bach fugue.
(Anh sẽ chơi cho em nghe một khúc fuga của Bach.)
He is going to lend me his bicycle.
(Anh ta sẽ cho tôi mượn chiếc xe đạp.)
Từ chỗ đó, nó thường ám chỉ tương lai sát kề hoặc gần.
4. Như đã nói ở (2) trên, be going to có thể được dùng với động từ to be. Đôi khi nó cũng được dùng với các động từ không dùng ở các thì liên tiến.
I’m going to think about it. (Tôi sẽ suy nghĩ về nó.)
I’m sure I'm going to like it. (Tôi chắc là tôi sẽ thích nó.)
Nhưng suy cho cùng ở đây ta dùng thì tương lai đơn thì an toàn hơn.
5. Lưu ý rằng các động từ go và come không thường được đưa vào dùng thì hiện tại liên tiến, ví dụ : thay vì nói I'm going to go (Tôi sẽ đi) và I am going to come (Tôi sẽ đến), ta nói I’m going và I’m coming.
Lưu ý rằng ta có thể trình bày ý định bằng cách dùng will + nguyên mẫu. Dạng này được so sánh với be going to ở 202.
Xemloigiai.com
- Hình thức của thì tương lai
- Thì hiện tại đơn dùng để chỉ tương lai
- Một số lưu ý về nghĩa của thì tương lai với ý định
- Cách dùng will + nguyên mẫu động từ
- Thì hiện tại liên tiến dùng như một hình thức tương lai
- So sánh cách dùng của be going to với will + nguyên mẫu để diễn tả ý định
- Hình thức thì tương lai đơn giản
- Thì tương lai liên tiến
- Thì tương lai liên tiến được dùng như một thì liên tiến thường
- Thì tương lai liên tiến được dùng để diễn tả tương lai không có ý định
- So sánh giữa thì tương lai liên tiến với will + nguyên mẫu
- Các ví dụ về các hình thức tương lai khác nhau
- Be going to dùng cho dự đoán (prediction)
- Dạng be going to
- Cách dùng will và shall ở ngôi thứ nhất
- Will được so sánh với want/wish (ước muốn)/would like
- Thì tương lai hoàn thành (future perfect) và thì tương lai hoàn thành liên tiến (future perfect continuous)
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12