Các ví dụ về các hình thức tương lai khác nhau
A. Hãy tưởng tượng ra rằng chúng ta hỏi năm người về các kế hoạch của họ cho ngày thứ Bảy kế tiếp, ta nói :
What are you doing/going to do on Saturday ?
(Các cậu sẽ làm gì vào ngày thứ Bày ?)
(a) Peter đã dự định chơi gôn với George, vì thế anh ta sẽ nói :
I’m playing/going to play golf with George. (Tôi sẽ chơi gôn với George)
(b) Mary đã quyêt định ở nhà và làm mứt, vì thế cô ta sẽ nói :
I'm staying/going to stay at home. I’m going to make jam.
(Tôi sẽ ở nhà. Tôi sẽ làm mứt.)
(c) Kế hoạch của Andrew tùy thuộc vào thời tiết, vì thế anh ta có thể nói :
If it’s fine I'll work/I’m going to work in the garden.
(Nếu trời đẹp tôi sẽ đi làm vườn.)
(d) Ann chưa có kế hoạch gì cả, nhưng cô ta có thể nói :
Perhaps I’ll take/I expect I'll take/I'll probably take/I suppose I’ll take my children for a walk.
(Có lẽ tôi sẽ/Tôi mong là tôi sẽ/có thể tôi sẽ/Tôi cho là tôi sẽ đưa mấy đứa nhỏ đi dạo).
(e) Bill luôn luôn phải làm việc vào ngày thứ Bảy ; vì thế anh ta sẽ nói :
Oh, I'll be working as usual.(Ồ, tôi sẽ làm việc như thường lệ).
(Không có hình thức nào khác cho nghĩa này cả).
B. Các câu hỏi về ý định :
Các câu hỏi này thường được diễn đạt bởi thì hiện tại liên tiến, dạng be going to hoặc thì tương lai liên tiến. Thì tương lai liền tiến đặc biệt khả dụng cho thể nghi vấn vì nó được xem là lịch sự hơn các thì khác. Vì thế nếu chúng ta tiếp tục hỏi năm người của chúng ta, ta có thể nói :
(a) Where are you playing/are going to play/will you be playing golf ?(Anh sẽ chơi gôn ở đâu?)
(b) What kind of jam are you going to make/will you be making (Cô sẽ làm loại mứt gì vậy ?)
Will + nguyên mẫu ít được dùng hơn các dạng khác và hiếm thấy ở đầu câu. (Đây là để tránh sự nhằm lẫn với dạng câu yêu cầu will + nguyên mẫu).
Tuy nhiên nó được dùng trong câu điều kiện khi người nói đề nghị điều gì đó hoặc yêu cầu người khác cho một quyết dịnh:
What will you do if hẹ is not on the plane ?
(Nếu không có anh trên máy bay thì cô sẽ làm gì ?)
Will you have a drink ? (Anh uống thứ gì nhé ?)
Will you have your meal now or later ?
(Ông muốn dùng bữa ngay bây giờ hay chốc nữa ?)
Vài ví dụ thêm về các câu hỏi dựa theo A ở trên :
(c) Nếu hỏi Andrew thì ta có thể nói :
What are you going to do/what will you be doing in the garden - ? Anh sẽ làm gì ở trong vườn ?) (mặc dù What will you do? có thể được) và :
Are you going to be cutting the grass ? (Cậu sẽ cắt cỏ à? ) (Will you cut the grass ? nghe có vẻ như yêu cầu hơn).
(d) Vói Ann ta thường có thể nói :
If you take them, where will you go ? (Nếu đưa chúng đi, vậy thì có sẽ đi đâu ?) (mặc dù Where will you be going ? có thể được).
(e) Với Bill ta có thể nói :
Will you be working all day ?
(Cậu sẽ làm việc suốt ngày à ?)
Đây là dạng duy nhất có thể được nếu ta muốn chuyển tải ý rằng Bill làm việc vào ngày thứ Bảy là lệ thường chứ không do lựa chọn.
Lưu ý rằng thì tương lại liên tiến tất nhiên phải được dùng các câu hỏi thuộc dạng : What will you be doing this time next week?
(Vào giờ này tuần tới cậu sẽ làm gì ?) Không cần biết hành động có chủ ý hay không. (Xem 212.).
Xemloigiai.com
- Hình thức của thì tương lai
- Thì hiện tại đơn dùng để chỉ tương lai
- Một số lưu ý về nghĩa của thì tương lai với ý định
- Cách dùng will + nguyên mẫu động từ
- Thì hiện tại liên tiến dùng như một hình thức tương lai
- Be going to dùng để chỉ ý định
- So sánh cách dùng của be going to với will + nguyên mẫu để diễn tả ý định
- Hình thức thì tương lai đơn giản
- Thì tương lai liên tiến
- Thì tương lai liên tiến được dùng như một thì liên tiến thường
- Thì tương lai liên tiến được dùng để diễn tả tương lai không có ý định
- So sánh giữa thì tương lai liên tiến với will + nguyên mẫu
- Be going to dùng cho dự đoán (prediction)
- Dạng be going to
- Cách dùng will và shall ở ngôi thứ nhất
- Will được so sánh với want/wish (ước muốn)/would like
- Thì tương lai hoàn thành (future perfect) và thì tương lai hoàn thành liên tiến (future perfect continuous)
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12