So sánh cách dùng của be going to với will + nguyên mẫu để diễn tả ý định
Ta thường có thể dùng hoặc là be going to hoặc là will + nguyên mẫu, nhưng giữa chúng có những điểm khác nhau, vì quả thực có nhiều trường hợp ta chỉ có thể dùng được một trong hai cái mà thôi.
Sự khác nhau chủ yếu là :
A. Dạng be going to luôn luôn ám chỉ một ý định có sẵn, và thường là một ý định + kế hoạch.
Will + nguyên mẫu chỉ ám chỉ có ý định thôi, và ý định này thường không cần thiết, không dự tính sẵn.
Do đó, nếu dự tính cho hành động đã được lập sẵn, chúng ta phải dùng be going to :
I have bought some bricks and I’m going to build a garage.
(Tôi đã mua một số gạch và tôi sẽ xây một cái gara.)
Nếu ý định không được lập trước rõ ràng, ta phải dùng will :
There is somebody at the hall door. — I’ll go and open it.
(có ai đó ở ngoài cửa. — Tôi sẽ đi mở cửa).
Khi ý định được cũng như không được hoạch tính rõ ràng trước, ta có thể dùng hoặc là be going to hoặc là will + nguyên mẫu:
I will/am going to climb that mountain one day.
(Một ngày nào đó tôi sẽ leo lên trái núi kia.)
I won't/ am not going to tell you my age.
(Tôi sẽ không nói cho cô biết tuổi của tôi đâu.)
Nhưng will là cách tốt (hay) nhất để bày tỏ quyết tâm, với dấu nhấn đặt vào will:
I will help you. (Tôi sẽ giúp cậu mà.)
Câu này có nghĩa là "Tớ rõ ràng là có ý định giúp cậu"
Các điểm khác nhau khác là :
B. Như đã lưu ý, will + nguyên mẫu được dùng gần như hoàn toàn cho ngôi thứ nhất. Do đó các ý định của ngôi thứ hai và ba thường được thể hiện bởi be going to :
He is going to resign (Anh ta sẽ rút lui).
Are you going to leave without paying ? (Anh định bỏ đi mà không trả tiền à ?)
C.Nhưng trong câu phủ định won't dùng cho ý định phủ định thường có nghĩa là "từ chối"
He won't resign = the refuse to resign.
(Anh ta từ chối rút lui).
He isn’t going to resign.
(Thường có nghĩa là Anh ta không có ý định rút lui).
D. Như đã nói, be going to thường nói đến tương lai khá cận kề. Will có thể nói đến tương lai cận kề hoặc xa hơn.
E. Ví dụ thêm về be going to và will :
1.Ví dụ về be going to dùng để thể hiện ý định :
What are you doing with that spade ? — I am going to plant some apple trees (Cậu sẽ dùng cái thuổng ấy ấy vào việc gì? — Tớ sẽ trồng một số cây táo.)
She has bought some wool; she is going to knit a juniper
(Cô ấy đã mua một mớ len — Cô ấy sẽ đan một cái áo choàng).
Why are you taking down all the pictures ? — I am going to repaper the room. (Tại sao anh lại gỡ mấy bức tranh xuống vậy ? — Anh sẽ dán giấy lại cho căn phòng).
Some workmen arrived today with a roller. I think they are going to repair our road. (Hôm nay đã có một số thợ đã đến với 1 chiếc xe lu.Tôi nghĩ chắc họ sẽ sửa lại con lộ của chúng ta.
Why is he carrying his guitar ? — He is going to play it in the Underound. (Vì sao anh ta lại mang cây ghi ta vậy ? — Anh ta sẽ chơi ở ga xe điện ngầm).
Lưu ý rằng trong các ví dụ trên, ta không thể thay thế be going to bởi will được, vì trong mọi câu đều đã có dấu hiệu rõ ràng về sự dự tính trước.
2. Ví dụ về will + nguyên mẫu :
There is a terribly heavy box. — I’ll help you to carry it.
(Có một cái hộp nặng khủng khiếp. — Tôi sẽ giúp cậu khiêng nó).
I've left my watch upstairs — I’ll go and get it for you
(Tôi đã để quên cái đồng hô của tôi ở trên lầu rồi. — Tôi sẽ đi lấy nó cho cậu).
Who will post this letter for me ? — I will.
(Ai sẽ đi bỏ lá thư này cho tôi đáy ? — Tôi sẽ.)
Will you lend me £100 ? — No,I won't.
(Anh sẽ cho tôi mượn 100 bàng chứ ? — Không, không đâu.)
3. Một số so sánh giữa be going to và will.
Để trả lời cho câu nói của Tom. There aren’t any matches in the house, Ann có thể trả lời, hoặc là.
I am going to get some today (Hôm nay em định mua một ít đấy.) (quyết định có sẵn ) hoặc là :
I'll get some today (Hôm nay em sẽ đi mua một ít) (quyết định mới nảy ra).
Câu thứ nhất ám chỉ rằng trước khi có cuộc đàm thoại này cô ta đã biết là không có diêm và đã quyết định đi mua một ít. Câu thứ hai ám chỉ rằng trước đó cô chưa hề có quyết định mua diêm, nhưng lại quyết định ngay sau câu nói của Tom.
Tương tự, nếu Ann nói Where is the telephone book ? (Quyển danh bạ điện thoại đâu rồi ?) và Tom nói I'll get it for you (Anh sẽ lấy cho em) thì anh đang đưa ra một quyết định có ngay sau câu hỏi của Ann. Nếu anh ta nói I'm going to get it (Anh sẽ đi lấy nó) thì nó sẽ có nghĩa rằng anh ta đã quyết định trước khi Ann nói (rõ ràng là vì anh ta đã biết trước rằng Ann sẽ muốn có nó, hoặc cần nó vì chính bản thân anh ta).
Lưu ý rằng will/won’t không có nghĩa chỉ ý định khi nó được dùng như trình bày ở 209 A, E, chẳng hạn như khi nó được dùng như một phần của thì tương lai đơn will/shall. Vì thế He won't resign (anh ta sẽ không rút lui) ; và trong câu If he hurries he’ll catch up with her. (Nếu đi nhanh lên anh ta sẽ bắt kịp cô nàng), Will không diễn tả ý định mà chỉ nêu lên sự việc.
Xemloigiai.com
- Hình thức của thì tương lai
- Thì hiện tại đơn dùng để chỉ tương lai
- Một số lưu ý về nghĩa của thì tương lai với ý định
- Cách dùng will + nguyên mẫu động từ
- Thì hiện tại liên tiến dùng như một hình thức tương lai
- Be going to dùng để chỉ ý định
- Hình thức thì tương lai đơn giản
- Thì tương lai liên tiến
- Thì tương lai liên tiến được dùng như một thì liên tiến thường
- Thì tương lai liên tiến được dùng để diễn tả tương lai không có ý định
- So sánh giữa thì tương lai liên tiến với will + nguyên mẫu
- Các ví dụ về các hình thức tương lai khác nhau
- Be going to dùng cho dự đoán (prediction)
- Dạng be going to
- Cách dùng will và shall ở ngôi thứ nhất
- Will được so sánh với want/wish (ước muốn)/would like
- Thì tương lai hoàn thành (future perfect) và thì tương lai hoàn thành liên tiến (future perfect continuous)
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12