Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 2 - Vật lí 9
Đề bài
A.TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đặt vào hai đầu điện trở R vào hiệu điện thế U = 12 V thì cường độ dòng điện qua điện trở là 1,5A . Giá trị điện trở R là
A. R = 12Ω B. R = 1,5Ω
C. R = 8Ω D. R = 18Ω
Câu 2. Muốn qua cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với vật cần đo?
A. Điện kế mắc song song với vật cần đo
B. Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo
C. Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo
D. Ampe kế mắc song song với vật cần đo
Câu 3. Hai điện trở R1 và R2 được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế UAB. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1 và U2 .Hệ thức nào dưới đây là không đúng?
A. RAB = R1 + R2
B. IAB = I1 + I2
C. UAB = U1 + U2
D. RAB = (R1 R2)/(R1 + R2)
Câu 4. Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài l1 có điện trở R1 dây kia có chiều dài l2 có điện trở R2 thì tỉ số R1/R2 bằng:
A. l1/l2 B. l1.l2
C. l2/l1 D. l1+l2
Câu 5. Trên một biến trở có ghi 10Ω-2A. Ý nghĩa của những con số đó là gì ?
A. Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất mà biến trở chịu được
B. Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được
C. Giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất mà biến trở chịu được
D. Giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất mà biến trở chịu được
Câu 6. Một dây điện trở R=200Ω được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào 1 ấm nước, sau 10p nhiệt lượng tỏa ra là 30000J. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu dây có giá trị là
A. I = 5A; U =100V
B. I = 0,5A; U = 100V
C. I = 0,5A; U = 120V
D. I = 1A; U = 110V
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tương tác giữa hai nam châm
A. Các cực cùng tên hút nhau các cực khác tên đẩy nhau
B. Các cực cùng tên hút nhau các cực khác tên cũng hút nhau
C. Các cực cùng tên đẩy nhau các cực khác tên hút nhau, song lực hút hay đẩy chỉ cảm thấy được khi chúng ở gần nhau
D. Các cực hút nhau hay đẩy nhau tùy theo điều kiện cụ thể
Câu 8: Người ta sử dụng dụng cụ nào sau đây để nhận biết được từ trường.
A. Dùng điện kế
B. Dùng các giác quan
C. Dùng các điện tích dương treo trên dây tơ
D. Dùng kim nam châm
Câu 9: Lực nào sau đây là lực điện từ. Chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Lực tương tác của nam châm lên kim nam châm
B. Lực tương tác của nam châm điện lên sắt thép
C. Lực tương tác giữa các nam châm điện
D. Lực của từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chay qua
Câu 10. Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín
A. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm điện
B. Đưa nam châm lại gần cuộn dây
C. Đưa cuộn dây dẫn kín lại gần nam châm điện
D. Tăng dòng điện chạy trong nam châm điện đặt gần ống dây dẫn kín
B. TỰ LUẬN
Câu 11. Cho mạch điện như hình vẽ R1= 1Ω ;R2 = 2 Ω và R3 = 3 Ω. Ampe kế chỉ I = 1,2A.Tìm chỉ số vôn kế V1và V2.
Câu 12. Một dây may so có điện trở R=200 Ω được mắc vào hiệu điện thế U rồi dúng vào chậu nước chứ 4l nước nhiệt độ 200C sau 10 phút nhiệt lượng tỏa ra do hiện ứng Jun-len-xo là 30000J. Cường độ dòng điện qua dây may so và hiệu điện thế giữa hai đầu dây có giá trị bao nhiêu.
Lời giải chi tiết
1. C | 2. C | 3. D | 4. A | 5. B |
6. B | 7. C | 8. D | 9. D | 10. A |
Câu 1 : Chọn C
Giá trị điện trở R là R = U/I = 12/1,5 = 8 Ω
Câu 2 : Chọn C
Muốn qua cường độ dòng điện cần mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo.
Câu 3 : Chọn D
Hệ thức :
\({R_{AB}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}} }{{{R_1} + {R_2}}}\)
Là điện trở mạch song song, mà đây mạch mắc nối tiếp nên không đúng.
Câu 4 : Chọn A
Điện trở tỉ lệ với chiều dài đây nên tỉ số R1/R2 = l1/l2
Câu 5 : Chọn B
Trên một biến trở có ghi 10Ω - 2A. Ý nghĩa của những con số đó là Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.
Câu 6 : Chọn B
Công suất của dây điện trở là P = A/t = 30000/600 = 50W
Hiệu điện thế hai đầu đây là U thì P=U2/R tương đương với
\(\eqalign{& \sqrt {PR} = \sqrt {50.200} \cr & U = \sqrt {10000} = 100V \cr} \)
Cường độ dòng điện I = P/U = 50/100 = 0,5A
Câu 7 : Chọn C
Khi hai nam châm tương tác thì các cực khác tên thì hút nhau các cực cùng tên thì đẩy nhau.
Câu 8 : Chọn D
người ta sử dụng kim nam châm đặt trong trong từ trường để nhận biết được từ trường nếu có từ trường kim nam châm bị quay
Câu 9 : Chọn D
Lực điện từ là lực của từ trường tác dụng lên dòng điện
Câu 10 : Chọn A
dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện khi ta cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện => trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều
Câu 11 :
Chỉ số vôn kế V1 : U1 = IR1 = 1,2.1 = 1,2
Chỉ số vôn kế V2 : U2 = I(R2+R3) = 1,2.5 = 6V
Câu 12 :
Từ công thức Q = RI2t
Cường độ dòng điện \(I = \sqrt {\dfrac{Q }{ {Rt}}} = \sqrt {\dfrac{{30000} }{{200.10.16}}} = 0,5A\)
Hiệu điện thế \(U = I.R = 0,5.200 = 100\;V\)
Xemloigiai.com
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 6 - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 7 - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 8 - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 9 - Chương 2 - Vật lí 9
SGK Vật lí lớp 9
Giải bài tập vật lý lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 9 giúp để học tốt vật lý 9, luyện thi vào 10
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
- Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- Bài 12. Công suất điện
- Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ
- Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
- Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 9
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
- Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Bài 25. Sự nhiễm từ sắt, thép - nam châm điện
- Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- Bài 27. Lực điện từ
- Bài 28. Động cơ điện một chiều
- Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- Bài 37. Máy biến thế
- Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- Bài 39. Tổng kết chương II: Điện từ học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 9
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG III. QUANG HỌC
- Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Bài 42. Thấu kính hội tụ
- Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Bài 44. Thấu kính phân kì
- Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Bài 48. Mắt
- Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- Bài 50. Kính lúp
- Bài 51. Bài tập quang hình học
- Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- Bài 58. Tổng kết chương III: Quang học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Vật lí 9
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
- Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng
- Bài 61. Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
- Bài 62. Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Vật lí 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9