Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 2 - Vật lí 9
Đề bài
Câu 1. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn:
A. Càng nhỏ
B. Không thay đổi
C. Càng lớn
D. Lúc đầu tăng, lúc sau giảm
Câu 2. Biểu thức định luật ôm là?
A. \(I = {{{U^2}} \over R}\)
B. \(I = {U^2}R\)
C. \(I = {{{U^{}}} \over R}\)
D. \(I = UR\)
Câu 3. Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 40Ω chịu được dòng điện có cường độ dòng điện lớn nhất là 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn là:
A. 1000V B. 100V
C. 10V D. 6,25V
Câu 4. Gọi mạch điện gồm R1 nối tiếp với (R2// R3), trong đó R1 = R2 = R3 =R gọi I1, I2, I3 là cường độ dòng điện lần lượt qua các điện trở R1, R2 , R3. Giữa I1, I2, I3 có mối quan hệ như thế nào sau đây?
A. I1 = I2 = I3 B. I2 = I3 = 2I1
C. I1 = I2 = 2I3 D. I2 = I3 = I1/2
Câu 5. Cho điện trở R1 = 20Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A và R2 = 40Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 1,5A . Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch R1 nối tiếp R2 là:
A. 210V B. 120V
C. 90V D. 100V
Câu 6. Cho ba điện trở R1 = 30Ω, R2 = 20Ω , R3 = 12Ω được mắc song song với nhau như sơ đồ hình bên thì điện trở tương đương RAC của mạch là
A. RAC = 1Ω B. RAC = 24Ω
C. RAC = 6Ω D. RAC = 144Ω
Câu 7: Hai điện trở R1 = 30Ω, R2 = 40Ω được mắc song song giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế 12V gọi I ,I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở. Giá trị là ?
A. I1 = 0,6A ; I2 = 0,3 A; I = 0,9A
B. I1 = 0,3A ; I2 = 0,6 A; I = 0,9A
C. I1 = 0,6A ; I2 = 0,2 A; I = 0,8A
D. I1 = 0,3A ; I2 = 0,4 A; I = 0,6A
Câu 8: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết điện của dây thứ nhất gấp ba lần tiết diện của dây thứ 2, dây thứ 2 có điện trở 6Ω.Điện trở của dây thứ nhất là:
A. 2Ω B. 3Ω
C. 6Ω D. 18Ω
Câu 9: Một ấm điện hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 220V và cường độ qua ấm là 5A. Biết điện trở của ấm làm bằng nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6Ω.m, tiết điện 2mm2. Chiều dài của dây điện trở trên là
A. 200m B. 220m
C. 250m D. 280m
Câu 10. Ba điện trở R1 = 3Ω, R2 và R3 = 4Ω mắc nối tiếp với nhau và mắc vào mạch điện thì hiệu điện thế 2 đầu R1 là U1 = 6V và R2 là U2 = 4V. Vậy hiệu điện thế hai đầu R3 và hai đầu mạch là:
A. U3 = 6V và U = 16V
B. U3 = 4V và U =14V
C. U3 = 5V và U = 12V
D. U3 = 8V và U = 18V
Câu 11. Cho ba điện trở R1 = 4Ω, R2 = 8Ω , R3 =16Ω được mắc song song. Điện trở tương đương của mạch là
A. 7/16Ω B. 16/7Ω
C.16/17Ω D.18/15Ω
Câu 12. Cho ba bóng đèn cùng mắc nối tiếp vào nguồn điện.Nhận xét nào sau đây về độ sáng của các đèn là đúng?
A. Đèn 1 sáng nhất, sau đó đến đèn 3, đèn 3 tối nhất
B. Các đèn sáng như nhau
C. Đèn 3 sáng nhất, sau đó đến đèn 3, đèn 1 tối nhất
D. Đèn 1 và 3 sáng như nhau. Đèn 2 tối hơn.
Câu 13. Một dòng điện có cường độ I=0,002A chạy qua điện trở R = 3000Ω trong thời gian 600 giây. Nhiệt lượng tỏa ra (Q) là:
A. 7,2J B. 60J
C. 120J D. 3600J
Câu 14. Một bếp điện tiêu thụ một điện năng 480kJ trong 24 phút, hiệu điện thế đặt vào bếp bằng 220V. Cường độ dòng điện qua bếp gần đúng với giá trị nào trong các giá trị sau ?
A. I = 1,5A B. I = 2A
C. I = 2,5A D. I = 1A
Câu 15. Việc làm nào sau dưới đây là an toàn khi sử dụng điện ?
A. Mắc nối tiếp cầu trì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện.
B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
C. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V.
D. Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ điện khi thay bóng đèn.
Câu 16. Một nam châm điện gồm cuộn dây
A. không có lõi
B. có lõi là một thanh sắt
C. có lõi là một thanh sắt non
D. có lõi là một thanh nam châm
Câu 17: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện có từ trường ?
A. Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua
B. Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên chất.
C. Cuộn dây có điện quấn quanh lõi sắt, hút được những vật nhỏ bằng sắt
D. Dòng điện có thể gây co giật hoặc làm chết người
Câu 18: Quy tắc bàn tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của
A. Nam châm thẳng
B. Ống dây có dòng điện chạy qua
C. Một dây dẫn có hình dạng bất kì có dòng điện chạy qua
D. Dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua
Câu 19: Tác dụng của nam châm điện trong thiết bị rơle dòng là?
A. ngắt dòng điện cho động cơ ngừng làm việc
B. đóng mạch điện cho động cơ làm việc
C. ngắt mạch điện cho nam châm điện
D. đóng mạch điện cho nam châm điện
Câu 20. Cho vòng dây dẫn kín đặt gần cực của thanh nam châm. Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong vòng dây dẫn trong những trường hợp nào dưới đây ?
Dòng điện có … vì có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng.
A. Vòng dây đứng yên, nam châm dịch qua phải
B. Vòng dây dịch qua trái, nam châm đứng yên
C. Vòng dây và nam châm đặt gần nhau và đứng yên
D. Vòng dây dịch qua phải, nam châm dịch qua trái
Lời giải chi tiết
1. C | 2. C | 3. C | 4. D | 5. C |
6. C | 7. A | 8. A | 9. B | 10. D |
11. B | 12. B | 13. A | 14. A | 15. D |
16. C | 17. C | 18. B | 19. A | 20. C |
Câu 1 : Chọn C
Vì cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó nên hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn.
Câu 2 : Chọn C
Biểu thức định luật ôm là:
\(I = \dfrac{{{U^{}}} }{ R}\)
Câu 3 : Chọn C
Hiệu điện thế lớn: \(U = 0,25.40 = 10\;V\)
Câu 4 : Chọn D
Giữa I1, I2, I3 có mối quan hệ là :
\({I_2} = {I_3} = \dfrac{{{I_1}}}{2}\)
Câu 5 : Chọn C
Vì mắc nối tiếp hai điện trở chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5A. Vậy hiệu điện thế tối đa :
U = I. (R1 + R2) = 1,5. (20+40) = 90V.
Câu 6 : Chọn C
Điện trở tương đương của 3 điện trở song song :
\(\dfrac{1 }{{Rtd}} =\dfrac {1 }{ {{R_1}}} + \dfrac{1 }{{{R_2}}} + \dfrac{1 }{ {{R_3}}} \)\(\;=\dfrac {1 }{ {30}} +\dfrac {1 }{ {20}} +\dfrac {1 }{ {12}} =\dfrac {1 }{ 6}\)
\( \Rightarrow {R_{td}} = 6\,\Omega \)
Câu 7 : Chọn A
Từ định luât Ôm:
\({I_1} = \dfrac{U}{{{R_1}}} = \dfrac{{12}}{{20}} = 0,6\,A\)
\({I_2} = \dfrac{U}{{{R_2}}} = \dfrac{{12}}{{40}} = 0,3\,A\)
Cường độ mạch chính:
\(I = {I_1} + {I_2} = 0,9\;A.\)
Câu 8 : Chọn A
Điện trở tỷ lệ nghích với tiết diện:
\(\dfrac{{{S_2}}}{{{S_1}}} = \dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \dfrac{1}{3} \)\(\Rightarrow {R_1} = \dfrac{{{R_2}}}{3} = \dfrac{6}{3} = 2\,\Omega \)
Câu 9 : Chọn B
Điện trở: \(R = \dfrac{U}{I} = \dfrac{{220}}{5} = 44\,\,\Omega \)
\(l = \dfrac{{R.S}}{\rho } = \dfrac{{{{44.2.10}^{ - 6}}}}{{0,{{4.10}^{ - 6}}}} = 220\,\,m\)
Câu 10 : Chọn D
Cường độ dòng điện là:
\(I = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{6}{3} = 2\,A\)
Hiệu điện thế hai đầu R3
\({U_3} = I.{R_3} = 2.4 = 8\,\,V\)
Hiệu điện thế hai đầu mạch:
\(U = {U_1} + {U_2} + {U_3} = 6 + 4 + 8 = 18\,\,V\)
Câu 11 : Chọn B
Điện trở tương đương của 3 điện trở song song :
\(\dfrac{1 }{{Rtd}} = \dfrac{1 }{{{R_1}}} + \dfrac{1 }{ {{R_2}}} + \dfrac{1 }{{{R_3}}} \)\(= \dfrac{1 }{4} + \dfrac{1 }{8} + \dfrac{1 }{ {16}} = \dfrac{7 }{{16}}\)
Vậy \({R_{td}} = \dfrac{{16}}{7}\,\Omega \)
Câu 12 : Chọn B
Vì ba bóng đèn cùng mắc nối tiếp nên các đèn sáng như nhau
Câu 13 : Chọn A
Nhiệt lượng tỏa ra:
\(Q = {I^2}Rt \)\(\,= {({2.10^{ - 3}})^2}.3000.600 = 7,2J\)
Câu 14 : Chọn A
Nhiệt lượng tỏa ra là:
\(Q = UIt\) \( \Rightarrow I = \dfrac{Q}{{Ut}} = \dfrac{{480000}}{{220.24.60}} = 1,5\,\,A\)
Câu 15 : Chọn D
Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ điện khi thay bóng đèn là an toàn khi sử dụng điện.
Câu 16 : Chọn C
Một nam châm điện gồm cuộn dây có lõi là một thanh sắt non
Câu 17 : Chọn C
Biểu hiện có từ trường là có lực từ tác dụng: Cuộn dây có điện quấn quanh lõi sắt, hút được những vật nhỏ bằng sắt.
Câu 18 : Chọn B
Quy tắc bàn tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua .
Câu 19 : Chọn A
Tác dụng của nam châm điện trong thiết bị rơle dòng là ngắt dòng điện cho động cơ ngừng làm việc.
Câu 20 : Chọn C
Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong vòng dây trong trường hợp vòng dây và nam châm đặt gần nhau và đứng yên.
Xemloigiai.com
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 6 - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 7 - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 8 - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 9 - Chương 2 - Vật lí 9
SGK Vật lí lớp 9
Giải bài tập vật lý lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 9 giúp để học tốt vật lý 9, luyện thi vào 10
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
- Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- Bài 12. Công suất điện
- Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ
- Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
- Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 9
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
- Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Bài 25. Sự nhiễm từ sắt, thép - nam châm điện
- Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- Bài 27. Lực điện từ
- Bài 28. Động cơ điện một chiều
- Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- Bài 37. Máy biến thế
- Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- Bài 39. Tổng kết chương II: Điện từ học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 9
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG III. QUANG HỌC
- Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Bài 42. Thấu kính hội tụ
- Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Bài 44. Thấu kính phân kì
- Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Bài 48. Mắt
- Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- Bài 50. Kính lúp
- Bài 51. Bài tập quang hình học
- Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- Bài 58. Tổng kết chương III: Quang học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Vật lí 9
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
- Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng
- Bài 61. Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
- Bài 62. Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Vật lí 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9