Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 7 - Chương 2 - Vật lí 9

Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 2 - Vật lí 9

    Đề bài

    Câu 1. Phát biểu, viết biểu thức và nói rõ các đại lượng và đơn vị đo trong công thức của định luật Ôm với một đoạn mạch.

    Câu 2. Phát biểu, viết biểu thức và nói rõ các đại lượng và đơn vị đo trong công thức của định luật Jun – len -xơ với một đoạn mạch.

    Câu 3. Có một số thỏi kim loại làm bằng đồng và 1 số làm bằng sắt mạ đồng giống hệt nhau, hãy tìm cách phân loại chúng?

    Câu 4. Trong mạch điện như hình vẽ, biết ampe kế A chỉ 1A; A1 chỉ 0,4A; A2 chỉ 0,3A; điện trở R3 = 40Ω.

     

    a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch

    b) Tính điện trở R1; R2

    Câu 5. Hai bóng đèn Đ1: 2,5V – 1W; Đ2: 6V – 3W được mắc như hình vẽ dưới đây. Biết các đèn sáng bình thường. hãy tính

     

    a) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

    b) Điện trở Rx  và điện trở mạch MN

    Lời giải chi tiết

    Câu 1 :

    Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua 1 dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây.

    Biểu thức: I = U/R

    I: cường độ dòng điện, đo bằng ampe

    U: hiệu điện thế, đo bằng vôn kế (V)

    R: điện trở của dây dẫn, đo bằng Ôm (Ω)

    Câu 2 :

    Định luật: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỷ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỷ lệ thuận với điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.

    Công thức: Q = I2R.t

    I đo bằng A

    R đo bằng Ω

    t đo bằng s

    Q đo bằng J

    Nếu Q đo bằng calo thì 1 (J) = 0,24cal

    Câu 3 :

    Dùng nam châm cái nào bằng sắt thì bị hút.

    Câu 4 :

    Từ công thức  I = I1+ I2 + I3  cường độ dòng điện qua ampe kế A3 là:

    I3 = I – I1 – I2 = 0,3A

    Vì đoạn mạch mắc song song nên hiệu điện thế giữa hai đầu R3 chính là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: UAB = U3= R3 . l3 = 12V

    Từ công thức I = U/R, điện trở tương đương của mạch là Rtd = UAB / I = 12 / 1 = 12Ω

    Điện trở R1  là R1 = UAB / I1 = 12 / 0,4 = 30Ω

    Điện trở R2  là R2 = UAB / 21 = 12 / 0,3 = 40Ω

    Câu 5 :

    a) Vì các đèn sáng bình thường nên U1 = UĐ1 = 2,5V

    U2 = UĐ2 = 6V

    UMN = UMC + UCN = 2,5 + 6 = 8,5V

    b) Vì các đèn sáng bình thường nên:

    I = I2 = PĐ2 /UĐ2 = 3/6 = 0,5A

    I1 = PĐ1 /UĐ1 = 1/2,5 = 0,4A

    Vì Đ1 // Rx nên cường độ dòng điện qua điện trở Rx

    Ix  = I – I1 = 0,1A

    Điện trở Rx là Rx = UMC /Ix = 2,5/0,1 = 25Ω

    Điện trở của đoạn mạch MN là: RMN = UMN­ / I = 8,5/0,5 = 17Ω

    Xemloigiai.com

    SGK Vật lí lớp 9

    Giải bài tập vật lý lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 9 giúp để học tốt vật lý 9, luyện thi vào 10

    CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC

    CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC

    ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

    CHƯƠNG III. QUANG HỌC

    CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật