Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 1 - Vật lí 9
Đề bài
A.TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. .Dựa vào đồ thị hãy cho biết thông tin nào dưới đây là sai?
A. khi hiệu điện thế U = 30V thì cường độ dòng điện là 1,5A
B. khi hiệu điện thế U = 60V thì cường độ dòng điện là 3A
C. khi hiệu điện thế U = 15V thì cường độ dòng điện là 1A
D. giá trị của hiệu điện thế luôn gấp 20 lần giá trị của cường độ dòng điện .
Câu 2. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài dây giảm đi 1 nửa? biết rằng hiệu điện thế không đổi?
A. tăng lên gấp đôi
B. không thay đổi
C. giảm đi một nửa
D. giảm đi còn 1/4 .
Câu 3. Một dây dẫn bằng nicrom dài 15m, biết tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 220V. biết điện trở suất của nicrom p = 1,1.10-6Ωm. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có giá trị là:
A. I = 2A
B. I = 4A
C. I = 6A
D. I = 8A
Câu 4. Một dây dẫn bằng đồng và một dây dẫn bằng nhôm có cùng chiều dài, cùng tiết diện. so sánh điện trở của hai dây dẫn?
A. Rđồng = Rnhôm
B. Rđồng > Rnhôm
C. Rđồng < Rnhôm
D. Rđồng =2 Rnhôm
Câu 5. Công suất điện cho biết:
A. khả năng thực hiện công của dòng điện
B. năng lượng của dòng điện
C. lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian
D. mức độ mạnh, yếu của dòng điện
Câu 6. Hai bóng đèn có điện trở 6Ω, 24Ω mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện không đổi 12V. hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn lần lượt là:
A. 5,4V và 6,6V
B. 4,8 và 7,2V
C. 3,6V và 8,4V
D. 2,4V và 9,6V
Câu 7: Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ bao nhiêu?
A. 0,5A
B. 1,5 A
C. 2A
D. 18A
Câu 8: Hai điện trở R1 =3Ω; R2 = 2Ω mắc nối tiếp. dòng điện chạy qua R1 là I = 1,25A. hiệu điện thế hai đầu mạch là:
A. U = 7,5 (V)
B. U = 8 (V)
C. U = 12 (V)
D. U = 6,25 (V)
Câu 9: Nối vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện bằng dây dẫn với đất sẽ đảm bảo an toàn vì
A. Luôn có dòng điện chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện này xuống đất
B. dòng điện không khi nào chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện này.
C. hiệu điện thế luôn ổn định để dụng cụ hay thiết bị hoạt động bình thường.
D. nếu chạm vào vỏ kim loại thì cường độ dòng điện chạy qua cơ thể người rất nhỏ.
Câu 10: Một động cơ làm việc ở hiệu điện thế 220V, dòng điện chạy qua động cơ là 3A. công của dòng điện sinh ra trong 1 giờ là:
A. 2374kJ
B. 2376kJ
C. 2387kJ
D. 2372kJ
B.TỰ LUẬN
Câu 11.Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết R1 = 6Ω; R1 = 30Ω; R1 = 15Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 24V.
a) tính điện trở tương đương của mạch
b) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở?
Câu 12. Hai dây dẫn có điện trở là 24Ω và 8Ω lần lượt được mắc song song vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12V. theo cách mắc đó, hãy tính :
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở .
c) Nhiệt lượng tỏa ra đoạn mạch trong thời gian 10 phút
Lời giải chi tiết
Câu 1 : Chọn C
Vì U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần và ngược lại, ta nhận xét thấy câu C là sai vì U giảm đi một nửa nhưng cường độ dòng điện chỉ giảm đi 1/3.
Câu 2 : Chọn A
Khi chiều dài dây giảm đi 1 nửa thì điện trở giảm còn 1 nửa và cường độ dòng điện tăng gấp đôi.
Câu 3 : Chọn B
Điện trở dây nicrom \(R = p\frac{l }{ S} = \dfrac{{1,{{1.10}^{ - 6}}.15} }{ {0,{{3.10}^{ - 6}}}} = 55\Omega \)
Cường độ dòng điện \(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{220}}{{55}} = 4\,\,A\)
Câu 4 : Chọn C
Do điện trở suất của nhôm lớn hơn nên điện trở đồng bé hơn điện trở nhôm
Câu 5 : Chọn C
Công suất điện cho biết lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
Câu 6 : Chọn D
Điện trở và dòng điện trong mạch \(R = 6+24 = 30\;Ω\).
\(I = \dfrac{{12}}{{30}} = 0,4\,\,A\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn \(U_1= 0,4.6 = 2,4\;V;\) \(U_2= 24.0,4 = 9,6\;V\)
Câu 7 : Chọn A
Cường độ dòng điện là \(I = \dfrac{P}{U} = \dfrac{3}{6} = 0,5\,\,A\)
Câu 8 : Chọn D
Điện trở của mạch là R = R1 + R2 = 3+2 = 5 Ω
Hiệu điện thế hai đầu mạch \(I = U.R = 1,25.5 = 6,25\;V\)
Câu 9 : Chọn D
Nối vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện bằng dây dẫn với đất sẽ đảm bảo an toàn vì nếu chạm vào vỏ kim loại thì cường độ dòng điện chạy qua cơ thể người rất nhỏ.
Câu 10 : Chọn B
Công của dòng điện sinh ra \(A = U.I.t = 220.3.3600J\)\(\; = 2376kJ\)
Câu 11 :
Mạch điện có dạng R1 nt (R2 // R3)
a) tính điện trở tương đương:
xét đoạn mạch CD có R2 // R3 nên \({R_{CB}} = {{{R_2}{R_3}} \over {{R_2} + {R_3}}} = \dfrac{{30.15} }{{30 + 15}} = 10\Omega \)
xét đoạn mạch AB có R1 nt RCB nên RAB = R1 + RCB = 6 + 10 = 16Ω
b) tính cường độ dòng điện
Vì R1 nt RCB nên \({I_1} = I = \dfrac{{{U_{AB}}}}{{{R_{AB}}}} = \dfrac{{24}}{{16}} = 1,5\,\,A\)
Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R1 là U1 = I1.R1 = 1,5.6 = 9V
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch CB là :
UCB = UAB - UAC = UAB – U1 = 24 - 9 = 15V
Vì R2 // R3 nên UCB = U2 = U3 = 15V
Cường độ dòng điện qua R2 là: \({I_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \dfrac{{15}}{{30}} = 0,5\,\,A\)
Cường độ dòng điện qua R3 là: \({I_3} = \dfrac{{{U_3}}}{{{R_3}}} = \dfrac{{15}}{{15}} = 1\,\,A\)
Câu 12 :
Khi mắc song song
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch \(R =\dfrac {{{R_1}.{R_2}} }{{{R_1} + {R_2}}} = 6\Omega \)
b) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
+ \(U = {U_1} = {U_2} = 12\;V\)
+ \({I_1} = \dfrac{U}{{{R_1}}} = \dfrac{{12}}{{24}} = 0,5\,A\)
\({I_2} = \dfrac{U}{{{R_2}}} = \dfrac{{12}}{8} = 1,5\,A\)
c) nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn mạch trong thời gian 10 phút:
\(Q = U.I.t = 12.2.10.60 = 14400\;J\)
Xemloigiai.com
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 6 - Chương 1 - Vật lí 9
SGK Vật lí lớp 9
Giải bài tập vật lý lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 9 giúp để học tốt vật lý 9, luyện thi vào 10
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
- Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- Bài 12. Công suất điện
- Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ
- Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
- Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 9
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
- Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Bài 25. Sự nhiễm từ sắt, thép - nam châm điện
- Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- Bài 27. Lực điện từ
- Bài 28. Động cơ điện một chiều
- Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- Bài 37. Máy biến thế
- Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- Bài 39. Tổng kết chương II: Điện từ học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 9
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG III. QUANG HỌC
- Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Bài 42. Thấu kính hội tụ
- Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Bài 44. Thấu kính phân kì
- Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Bài 48. Mắt
- Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- Bài 50. Kính lúp
- Bài 51. Bài tập quang hình học
- Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- Bài 58. Tổng kết chương III: Quang học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Vật lí 9
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
- Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng
- Bài 61. Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
- Bài 62. Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Vật lí 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9