Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 1 - Vật lí 9
Đề bài
Câu 1. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là sai?
A. Để đo cường độ dòng điện phải mắc ampe kế nối tiếp với dụng cụ cần đo.
B. Để đo hiệu điện thế hai đầu một dụng cụ cần mắc vôn kế song song với dụng cụ cần đo.
C. Để đo điện trở phải mắc oát kế song song với dụng cụ cần đo.
D. Để đo điện trở một dụng cụ cần mắc một ampe kế nối tiếp với dụng cụ và một vôn kế song song với dụng cụ đó.
Câu 2. Công thức nào sau đây là công thức tính điện trở mạch mắc nối tiếp .
A. \(R = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\)
B. \(R = {R_1} + {R_2}\)
C. \(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\)
D. \(R = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)
Câu 3. Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở 2Ω và có chiều dài 10m, dây thứ 2 có chiều dài 30m. Điện trở của dây thứ 2 là bao nhiêu?
A. 4Ω B .6 Ω
C. 8 Ω D. 10Ω
Câu 4. Ba dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện. Dây thứ nhất bằng đồng có điện trở R1, dây thứ hai bằng nhôm có điện trở R2, dây thứ ba bằng sắt có điện trở R3 . Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh điện trở của các dây dẫn?
A. R3 > R2 > R1 B. R1 > R3 > R2
C. R2 > R1 > R3 D. R1 > R2 > R3
Câu 5. Câu phát biểu nào sau đây là đúng nhất ? Công suất điện để chỉ
A. điện năng tiêu thụ nhiều hay ít
B. cường độ dòng điện chạy qua mạch mạnh hay yếu
C. hiệu điện thế sử dụng lớn hay bé
D. mức độ hoạt động mạnh hay yếu của dụng cụ điện
Câu 6. Mắc điện trở R1 = 40Ω và R2 = 80 Ω vài hiệu điện thế không đổi U = 12V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là
A. 0,1A B. 0,15A
C. 0,45A D. 0,3A
Câu 7: Một bàn là có ghi 220V – 800W mắc vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U = 12V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch là
A. 3,6A B. 0,5A
C. 2,6A D. 4,2A
Câu 8: Ba điện trở R1 = 3Ω, R2 và R3 = 4Ω măc nối tiếp nhau và mắc vào mạch điện thì hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1= 6V và R2 là U2 = 4V. Vậy hiệu điện thế hai đầu R3 và hiệu điện thế hai đầu mạch là
A. U3 = 6V và U = 16V
B. U3 = 4V và U = 14V
C. U3 = 5V và U = 12V
D. U3 = 8V và U = 18V
Câu 9: Hai bóng đèn mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn điện .Để hai bóng đèn cùng sáng bình thường ta chọn hai bóng đèn như thế nào ?
A. Có cùng hiệu điện thế định mức
B. Có cùng công suất định mức
C. Có cùng cường độ dòng điện định mức
D. Có cùng điện trở
Câu 10. Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin R=48,5Ω. Bếp được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong 15 phút có giá trị là
A. 898011J B. 898110J
C. 898101J D. 890801J
Câu 11. Công thức nói lên mối quan hệ giữa công và công suất
A. P = A.t B. P = A+ t
C. A = P.t D. t = P.A
Câu 12. Có 4 điện trở R1 = 15Ω ; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω; R4 = 30Ω. Mắc 4 điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U=90V. Để dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn 1 nửa, người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch 1 điện trở R5. Điện trở R5 có thể nhận giá trị nào sau đây:
A. R5 = 25Ω B. R5 = 40Ω
C. R5 = 60Ω D. R5 = 90Ω
Câu 13. Đơn vị công của dòng điện là:
A. ampe (A) B. jun (J)
C. vôn (V) D. oát (W)
Câu 14. Trong số các vật liệu: đồng, nhôm, sắt và nicrom, vật liệu nào dẫn điện kém nhất?
A. đồng B. nhôm
C. sắt D. nicrom
Câu 15. Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là:
A. U = 10V B. U = 12,5V
C. U = 15V D. U = 20V
Câu 16. Công suất của dòng điện trên đoạn mạch chứa điện trở R2 là:
A. P = R.I B. P = I2. R
C. P = I.R2 D. P = I2. R2
Câu 17: một bóng đèn 220V – 60W mắc vào nguồn điện 200V. khi đó độ sáng của đèn như thế nào?
A. đèn sáng bình thường.
B. đèn sáng mạnh hơn bình thường
C. đèn sáng yếu hơn bình thường
D. đèn sáng lúc mạnh lúc yếu
Câu 18: Số đếm của công tơ điện của gia đình em chỉ điều gì sau đây?
A. công suất điện của các dụng cụ trong gia đình.
B. dòng điện trung bình mà gia đình sử dụng.
C. thời gian sử dụng điện trong gia đình
D. điện năng mà gia đình đã sử dụng.
Câu 19: Có 3 điện trở R1 = 15Ω ; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω. Mắc 3 điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế 90V. cường độ dòng điện trong mạch nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. I = 6A B. I = 1,5A
C. I = 3,6A D. I = 4,5A
Câu 20. Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Biến trở là … có thể thay đổi giá trị và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch?
A. điện kế B. biến thế
C. điện trở D. ampe kế
Lời giải chi tiết
1. C | 2. B | 3. D | 4. A | 5. D |
6. A | 7. C | 8. D | 9. C | 10. B |
11. C | 12. D | 13. D | 14. D | 15. C |
16. B | 17. C | 18. D | 19. B | 20. C |
Câu 1 : Chọn C
Oát kế là dụng cụ đo công suất không thể đo điện trở, vì thế câu C là sai.
Câu 2 : Chọn B
Điện trở mạch mắc nối tiếp là:
\(R = {R_1} + {R_2}\)
Câu 3 : Chọn D
Điện trở tỉ lệ với chiều dài nên dây 30m có điện trở gấp 3 lần dây 10m.
Vậy \(R = 3.2 = 6Ω\)
Câu 4 : Chọn A
Điện trở suất của sắt lớn nhất nên R3 lớn nhất, của đồng bé nhất nên R1 bé nhất.
Nên R3 > R2 > R1
Câu 5 : Chọn D
Công suất điện để chỉ mức độ hoạt động mạnh hay yếu của dụng cụ điện
Câu 6 : Chọn A
Điện trở mắc nối tiếp là:
\(R = {R_1} + {R_{2}} = 40 + 80 = 120\,\,\Omega \)
Cường độ dòng điện :
\(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{12}}{{120}} = 0,1\,\,A\)
Câu 7 : Chọn C
Điện trở bàn là :
\(R = \dfrac{{{U^2}}}{P} = \dfrac{{{{220}^2}}}{{800}} = 60,5\,\,\Omega \)
Cường độ dòng điện qua bàn là:
\(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{160}}{{60,5}} = 2,6\,A\)
Câu 8 : Chọn D
Cường độ dòng điện là:
\(I = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{6}{3} = 2\,A\)
Hiệu điện thế hai đầu R3:
\({U_{3}} = I.{R_3} = 2.4 = 8V\)
Hiệu điện thế hai đầu mạch:
\(U = {U_1} + {U_2} + {U_3} = 6 + 4 + 8 = 18V\)
Câu 9 : Chọn C
Vì hai bóng đèn mắc nối tiếp, để hai đèn cùng sáng bình thường ta phải chọn 2 bóng đèn có cùng cường độ dòng điện định mức.
Câu 10 : Chọn B
Nhiệt lượng tỏa ra trong 15 phút:
\(Q = P.t = 997,9.15.60 = 898110\;J\)
Câu 11 : Chọn C
Công thức nói lên mối quan hệ giữa công và công suất \(A = P.t\)
Câu 12 : Chọn D
Điện trở đoạn mạch:
\(R = {R_1} + {R_2} + {R_3} + {R_4} \)\(\;= 15 + 25 + 20 + 30 = 90\,\,\Omega \)
Cường độ dòng điện:
\(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{90}}{{90}} = 1\,A\)
Sau đó mắc R5: \(I’ = 0,5A\)
Vậy ta có:
\(0,5(R + {R_5}) = 90 \)\(\,\Rightarrow 0,5(90 + {R_5}) = 90 \)\(\;\Rightarrow {R_5} = 90\,\,\Omega \)
Câu 13 : Chọn D
Đơn vị công của dòng điện là jun (J)
Câu 14 : Chọn D
Nicrom là vật liệu nào dẫn điện kém nhất vì điện trở suất của nó lớn nhất.
Câu 15 : Chọn C
Điện trở bóng đèn là:
\(R = \dfrac{U}{I} = \dfrac{{12}}{{1,2}} = 10\,\,\Omega \)
Cường độ dòng điện qua bàn là :
\(I’ = 1,2 + 0,3 = 1,5\;A\)
Hiệu điện thế bóng đèn là:
\(U = I’.R = 1,5.10 = 15\;V\)
Câu 16 : Chọn B
Công suất của dòng điện trên đoạn mach chưa điện trở R là:
\(P = {I^2}.R\)
Câu 17 : Chọn C
một bóng đèn 220V – 60W mắc vào nguồn điện 200V. Khi đó độ sáng của đèn yếu hơn bình thường.
Câu 18 : Chọn D
Số đếm của công tơ điện của gia đình em chỉ điện năng mà gia đình đã sử dụng
Câu 19 : Chọn B
Điện trở đoạn mạch:
\(R = {R_1} + {R_2} + {R_3} = 15 + 25 + 20 \)\(\,= 60\,\,\Omega \)
Cường độ dòng điện:
\(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{90}}{{60}} = 1,5\,A\)
Câu 20: Chọn C
Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Xemloigiai.com
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 6 - Chương 1 - Vật lí 9
SGK Vật lí lớp 9
Giải bài tập vật lý lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 9 giúp để học tốt vật lý 9, luyện thi vào 10
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
- Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- Bài 12. Công suất điện
- Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ
- Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
- Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 9
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
- Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Bài 25. Sự nhiễm từ sắt, thép - nam châm điện
- Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- Bài 27. Lực điện từ
- Bài 28. Động cơ điện một chiều
- Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- Bài 37. Máy biến thế
- Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- Bài 39. Tổng kết chương II: Điện từ học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 9
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG III. QUANG HỌC
- Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Bài 42. Thấu kính hội tụ
- Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Bài 44. Thấu kính phân kì
- Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Bài 48. Mắt
- Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- Bài 50. Kính lúp
- Bài 51. Bài tập quang hình học
- Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- Bài 58. Tổng kết chương III: Quang học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Vật lí 9
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
- Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng
- Bài 61. Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
- Bài 62. Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Vật lí 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9