Câu 5.4, 5.5, 5.6 phần bài tập trong SBT – Trang 17 Vở bài tập Vật lí 9

Giải bài 5.4, 5.5, 5.6 phần bài tập trong SBT – Trang 17 VBT Vật lí 9. ...

    5.4.

    Cho hai điện trở, R1=15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2=10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:

    A. 40V         B. 10V       C. 30V         D. 25V

    Phương pháp giải:

    Vận dụng biểu thức tính chất của đoạn mạch mắc song song

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \({U_1} = {\text{ }}{I_1}.{R_1} = {\text{ }}{2_.}15{\text{ }} = {\text{ }}30V\); \({\text{ }}{U_2} = {\text{ }}{I_2}.{R_2} = {\text{ }}1.10{\text{ }} = {\text{ }}10V\)

    Vì R1 // R2 nên \(U = U_1 = U_2= 10V\).

    => Chọn B


    5.5.

    Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.4, vôn kế chỉ 36V, ampe kế chỉ 3A, R1=30Ω.
     
     
    a. Tính điện trở R2.
    b. Tính số chỉ của các ampe kế A1 và A2.

    Phương pháp giải:

    + Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song: \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\)
    + Sử dụng biểu thức định luật Ôm: \(I=\dfrac{U}{R}\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Điện trở R2 là:
    Ta có: \(\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{36}{3}=12\Omega\)

    Thay \(R_1=30Ω\) ta được:

    \(\eqalign{
    & {{30.{R_2}} \over {30 + {R_2}}} = 12\cr& \Rightarrow 30{R_2} = 12.\left( {30 + {R_2}} \right) \cr 
    & \Rightarrow 30{R_2} = 360 + 12{R_2} \cr 
    & \Rightarrow 30{R_2} - 12{R_2} = 360 \cr 
    & \Rightarrow 18{R_2} = 360 \cr 
    & \Rightarrow {R_2} = {{360} \over {18}} = 20\,\Omega \cr} \)

    b) Số chỉ của ampe kế A1 là: \({I_1} = \dfrac{U}{ {{R_1}}} = \dfrac{{36} }{{30}} = 1,2A\)
       Số chỉ của ampe kế Alà: \({I_2} = I - {I_1} = 3 - 1,2 = 1,8A\)

    5.6.

    a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 
    b) Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và từng mạch rẽ là:

    Lời giải chi tiết:

    a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 

    \(\begin{array}{l}{R_{23}} = \dfrac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \dfrac{{20.20}}{{20 + 20}} = 10\Omega \\{R_{td}} = \dfrac{{{R_1}{R_{23}}}}{{{R_1} + {R_{23}}}} = \dfrac{{10.10}}{{10 + 10}} = 5\Omega \end{array}\)

    b) Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và từng mạch rẽ là:
    \(\begin{array}{l}{I_1} = \dfrac{U}{{{R_1}}} = \dfrac{{12}}{{10}} = 1,2A\\{I_2} = {I_3} = \dfrac{{12}}{{20}} = 0,6A\\I = {I_1} + {I_2} + {I_3} = 1,2 + 0,6 + 0,6 = 2,4A\end{array}\)
    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Vật lí 9

    Giải VBT vật lí lớp 9 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC

    CHƯƠNG 2: ĐIỆN TỪ HỌC

    CHƯƠNG 3: QUANG HỌC

    CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật