Bài 87 trang 90 SBT toán 8 tập 1

Giải bài 87 trang 90 sách bài tập toán 8. Cho hình bình hành ABCD có...

    Đề bài

    Cho hình bình hành \(ABCD\) có \(\widehat A = \alpha  > {90^0}.\) Ở phía ngoài hình bình hành, vẽ các tam giác đều \(ADF, ABE.\)

    \(a)\) Tính \(\widehat {EAF}\)

    \(b)\) Chứng minh rằng tam giác \(CEF\) là tam giác đều.

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Sử dụng kiến thức:

    +) Trong hình bình hành, hai góc kề một cạnh bù nhau. 

    +) Trong tam giác đều, các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau và bằng \(60^o.\)

    +) Trong hình bình hành, hai góc đối bằng nhau.

    +) Tam giác có cạnh bằng nhau là tam giác đều.

    Lời giải chi tiết

    \(a)\) Vì \(\widehat {BAD} + \widehat {BAE} + \widehat {EAF} + \widehat {FAD} = {360^0}\)

    \(\Rightarrow \widehat {EAF} = {360^0} - \left( {\widehat {BAD} + \widehat {BAE} + \widehat {FAD}} \right) \)

    mà \(\widehat {BAD} = \alpha \) \((gt)\)

    \(\widehat {BAE} = {60^0}\) (\(∆ BAE\) đều)

    \(\widehat {FAD} = {60^0}\) (\(∆ FAD\) đều)

    nên \(\widehat {EAF} = {360^0} - \left( {\alpha  + {{60}^0} + {{60}^0}} \right)\)\( = {240^0} - \alpha \)

    \(b)\) Vì ABCD là hình bình hành nên \(AB//DC\)

    Suy ra \(\widehat {ADC} + \widehat {BAD} = {180^0}\) (hai góc trong cùng phía bù nhau)

    \(\Rightarrow \widehat {ADC} = {180^0} - \widehat {BAD} = {180^0} - \alpha\)

         \( \widehat {CDF} = \widehat {ADC} + \widehat {ADF} \)\(= {180^0} - \alpha  + {60^0} = {240^0} - \alpha \)

    Suy ra: \(\widehat {CDF} = \widehat {EAF}\)

    Tam giác ABE đều nên \(AE=AB=EB\)

    Tam giác ADF đều nên \(AD=DF\)

    Vì ABCD là hình bình hành nên \(AB=DC,AD=BC\)

    Suy ra \(AE=EB = DC\) (vì cùng bằng \(AB\)) và \(BC = DF\) (vì cùng bằng \(AD\))

    Xét \(∆ AEF\) và \(∆ DCF:\)

    \(AF = DF\) (vì \(∆ ADF\) đều)

    \(AE = DC\) (cmt)

    \(\widehat {CDF} = \widehat {EAF}\) (chứng minh trên)

    Do đó \(∆ AEF = ∆ DCF \;\;(c.g.c)\)

    \(⇒ EF = CF \;\;(1)\)

    \(\widehat {ADC} = \widehat {ABC}\) (tính chất hình bình hành)

    \(\widehat {CBE} = \widehat {ABC} + {60^0} = \widehat {ADC} + {60^0}\)\( = {180^0} - \alpha  + {60^0} = {240^0} - \alpha \)

    Xét \(∆ BCE\) và \(∆ DCF:\) 

    \(BE = CD\) (cmt)

    \(\widehat {CBE} = \widehat {CDF} = {240^0} - \alpha \)

    \(BC = DF\) (cmt)

    Do đó: \(∆ BCE = ∆ DFC\;\; (c.g.c)\)

    \(⇒ CE = CF\;\; (2)\)

    Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra : \(EF = CF = CE.\) Vậy \(∆ ECF\) đều.

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 8

    Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 8 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn nhất

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 8 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC

    CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

    CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC

    CHƯƠNG 2: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

    CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

    CHƯƠNG 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

    ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật