Bài 7 trang 126 SGK Hình học 11

Giải bài 7 trang 126 SGK Hình học 11. Cho hình thang ABCD vuông tại A và B, có AD = 2a, AB = BC = a. Trên tia Ax vuông góc với mặt phẳng (ABCD) lấy một điểm S.

    Đề bài

    Cho hình thang \(ABCD\) vuông tại \(A\) và \(B\), có \(AD = 2a, AB = BC = a\). Trên tia \(Ax\) vuông góc với mặt phẳng \((ABCD)\) lấy một điểm \(S\). Gọi \(C',D'\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(A\) trên \(SC\) và \(SD\) . Chứng minh rằng :

    a) \(\widehat {SBC} = \widehat {SC{\rm{D}}} = {90^0}\)

    b) \(AD’,  AC’\) và \(AB\) cùng nằm trên một mặt phẳng.

    c) Chứng minh rằng đường thẳng \(C’D’\) luôn luôn đi qua một điểm cố định khi \(S\) di động trên tia Ax.

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    a) Chứng minh \(BC \bot \left( {SAB} \right);\,\,CD \bot \left( {SCD} \right)\).

    b) Chứng minh cả ba đường thẳng \(AB;AC';AD'\) cùng vuông góc với \(SD\), từ đó kết luận chúng cùng thuộc mặt phẳng đi qua A và vuông góc với \(SD\).

    c) Chứng minh ba đường thẳng CD, AB, C'D' đồng quy dựa vào tính chất: Giao tuyến của ba mặt phẳng phân biệt thì đồng quy hoặc đôi một song song.

    Lời giải chi tiết

    a) Ta có: \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BC\)

    \(\left. \matrix{SA \bot BC \hfill \cr AB \bot BC \hfill \cr} \right\} \Rightarrow SB \bot BC\) (định lí 3 đường vuông góc) \( \Rightarrow \widehat {SBC} = {90^0}\)

    \( \Rightarrow \Delta SBC\) vuông tại \(B\).

    Gọi \(M\) là trung điểm của \(AD\).

    Tứ giác \(ABCM\) có \(AB//=CM\) nên là hình bình hành.

    Lại có \(\widehat A = {90^0},AB = CB\) nên \(ABCM\) là hình vuông

    \(\Rightarrow CM = a  \Rightarrow CM = {1 \over 2}A{\rm{D}}\) 

    Tam giác \(ACD\) có trung tuyến \(CM\) bằng \({1 \over 2}\) cạnh tương ứng nên nó là tam giác vuông, hay tam giác \(ACD\) vuông tại \(C\) có \(AC ⊥ CD\)

    \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot CD\)

    \(\left. \matrix{
    SA \bot CD \hfill \cr
    AC \bot C{\rm{D}} \hfill \cr} \right\} \Rightarrow SC \bot C{\rm{D}}\) (định lí 3 đường vuông góc)

    \(\Rightarrow \widehat {SC{\rm{D}}} = {90^0}\)

    \( \Rightarrow \Delta SCD\) vuông tại \(C\).

    b) Ta có :

    \(\left. \matrix{
    AB \bot SA \hfill \cr
    AB \bot A{\rm{D}} \hfill \cr} \right\} \Rightarrow \left. \matrix{
    AB \bot \left( {SA{\rm{D}}} \right) \hfill \cr
    S{\rm{D}} \subset \left( {SA{\rm{D}}} \right) \hfill \cr} \right\} \Rightarrow AB \bot S{\rm{D}}\,\,\,\,\,(1)\)

    \(\left. \matrix{
    C{\rm{D}} \bot AC \hfill \cr
    C{\rm{D}} \bot SC \hfill \cr} \right\} \Rightarrow \left. \matrix{
    C{\rm{D}} \bot \left( {SAC} \right) \hfill \cr
    AC' \subset \left( {SAC} \right) \hfill \cr} \right\} \Rightarrow AC' \bot C{\rm{D}}\)

    Kết hợp với \( AC’ ⊥ SC\) suy ra \(AC'\bot (SCD)\)

    \(\left. \matrix{AC' \bot \left( {SC{\rm{D}}} \right) \hfill \cr S{\rm{D}} \subset \left( {SC{\rm{D}}} \right) \hfill \cr} \right\} \Rightarrow AC' \bot S{\rm{D\,\,\,\,\,(2)}}\)

    Giả thiết cho \(AD’ ⊥ SD\)    (3)

    Từ (1), (2), (3) ta thấy ba đường thẳng \(AB, AD’, AC’\) cùng vuông góc với \(SD\) và chúng cùng đi qua \(A\).

    Vậy chúng cùng nằm trong mặt phẳng \(( P)\) đi qua \(A\) và vuông góc với \(SD\).

    c) Gọi \(K\) là giao điểm của \(C’D’\) với \(AB\).

    \(K ∈ C’D’ ⇒ K ∈ (SCD)\)

    \(K  ∈ AB ⇒ K ∈ (ABCD)\)

    \(⇒ K\) là giao điểm của hai mặt phẳng \((SCD)\) và \((ABCD)\)

    Mà \(\left( {SCD} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = CD\)\(\Rightarrow K \in CD\).

    Vậy ba đường thẳng \(AB, CD, C’D’\) đồng quy tại \(K\) và \(AB, CD\) cố định suy ra \(K\) cố định.

    Vậy khi \(S\) chạy trên \(Ax\) thì \(C’D’\) luôn đi qua điểm cố định là giao điểm \(K\) của \(AB\) và \(CD\).

    Xemloigiai.com

    SGK Toán lớp 11

    Giải bài tập toán lớp 11 như là cuốn để học tốt Toán lớp 11. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập đại số và giải tích, hình học SGK Toán lớp 11, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia. Giai toan 11 xem mục lục giai toan lop 11 sach giao khoa duoi day

    ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH 11

    HÌNH HỌC 11

    CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

    CHƯƠNG II. TỔ HỢP - XÁC SUẤT

    CHƯƠNG III. DÃY SỐ, CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

    CHƯƠNG IV. GIỚI HẠN

    CHƯƠNG V. ĐẠO HÀM

    CHƯƠNG I. PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG

    CHƯƠNG II. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

    CHƯƠNG III. VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

    Xem Thêm

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm