Bài 41* trang 162 SBT toán 9 tập 1

Giải bài 41* trang 162 sách bài tập toán 9. Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Qua điểm C thuộc nửa đường tròn, kẻ tiếp tuyến d của đường tròn. Gọi E và F lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ A đến B đến d. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ C đến AB. Chứng minh rằng:...

    Đề bài

    Cho nửa đường tròn tâm \(O,\) đường kính \(AB.\) Qua điểm \(C\) thuộc nửa đường tròn, kẻ tiếp tuyến \(d\) của đường tròn. Gọi \(E\) và \(F\) lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ \(A\) đến \(B\) đến \(d.\) Gọi \(H\) là chân đường vuông góc kẻ từ \(C\) đến \(AB.\) Chứng minh rằng:

    \(a)\) \(CE = CF;\)

    \(b)\) \(AC\) là tia phân giác của góc \(BAE;\)

    \(c)\)  \(CH^2 = AE.BF\). 

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Sử dụng kiến thức:

    +) Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.

    +) Trong tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông lên cạnh huyền.

    Lời giải chi tiết

    \(a)\) Ta có: \(OC ⊥d\) ( tính chất tiếp tuyến)

    \(AE ⊥ d\;\; (gt)\)

    \(BF ⊥ d \;\;(gt)\)

    Suy ra:  \(OC // AE // BF \;\;(*)\)

    Mà  \(OA = OB (=R)\)

    Suy ra: \( CE = CF\) (tính chất đường thẳng song cách đều)

    \(b)\) Ta có: \(AE // OC\) (theo \((*)\))

    Suy ra:  \(\widehat {OCA} = \widehat {EAC}\) ( hai góc so le trong)      \((1)\)

    Ta có: \(OA = OC (=R)\)

    Suy ra: \(∆OAC\) cân tại \(O\) \( \Rightarrow \widehat {OCA} = \widehat {OAC}\)  \((2)\)

    Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra: \(\widehat {EAC} = \widehat {OAC}\)

    Vậy \(AC\) là tia phân giác của góc \(OAE\) hay \(AC\) là tia phân giác của góc \(BAE.\)

    \(c)\) Tam giác \(ABC\) nội tiếp trong đường tròn \((O)\) có \(AB\) là đường kính nên \(\widehat {ACB} = 90^\circ \)

    Tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\) có \(CH ⊥ AB.\)

    Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có:

    \(C{H^2} = HA.HB\;\; (3)\)

    Xét hai tam giác \(ACH\) và \(ACE,\) ta có:

    +) \(\widehat {AEC} = \widehat {AHC} = 90^\circ \)

    +) \(CH = CE\) (tính chất đường phân giác)

    +) \(AC\) chung

    Suy ra:   \(∆ACH = ∆ACE\) (cạnh huyền, cạnh góc vuông)

    Suy ra:   \(AH = AE\;\;(4)\)

    Xét hai tam giác \(BCH\) và \(BEF,\) ta có:

    +) \(\widehat {BHC} = \widehat {BFC} = 90^\circ \)

    +) \(CH = CF (= CE)\)

    +) \(BC \) chung

    Suy ra: \(∆BCH = ∆BCF\) (cạnh huyền, cạnh góc vuông)

    Suy ra:       \(BH = BF  \;\;(5)\)

    Từ \((3),\) \((4)\) và \((5)\) suy ra: \(C{H^2} = AE.BF\)

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 9

    Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 9 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn nhất

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax^2 (a ≠ 0) . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN – HÌNH CẦU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật