Bài 34 trang 31 Vở bài tập toán 8 tập 2

Giải bài 34 trang 31 VBT toán 8 tập 2. Giải các phương trình ...

    Giải các phương trình:

    LG a

    \(\dfrac{1}{{2x - 3}} - \dfrac{3}{{x\left( {2x - 3} \right)}} = \dfrac{5}{x}\) ; 

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình. 

    Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

    Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

    Bước 4: Kết luận, trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

    Lời giải chi tiết:

    Điều kiện xác định: \(x \ne 0;x \ne \dfrac{3}{2}\)

    Quy đồng mẫu thức, ta có:

    \(\dfrac{1}{{2x - 3}} - \dfrac{3}{{x\left( {2x - 3} \right)}} = \dfrac{5}{x}\) 

    \(\Leftrightarrow \dfrac{{x - 3}}{{x\left( {2x - 3} \right)}} = \dfrac{{5.(2x - 3)}}{{x.(2x - 3)}}\)  

    Khử mẫu ta được phương trình:

    \(x - 3 = 5\left( {2x - 3} \right) \)

    \( \Leftrightarrow x - 3 = 10x - 15\)

    \( \Leftrightarrow- 9x =  - 12\)

    \(\Leftrightarrow x = \dfrac{{ - 12}}{{ - 9}}\)

    \(\Leftrightarrow x  = \dfrac{4}{3}\) ( thỏa mãn ĐKXĐ).

    Vậy phương trình có nghiệm \(x = \dfrac{4}{3}\).


    LG b

     \(\dfrac{{x + 2}}{{x - 2}} - \dfrac{1}{x} = \dfrac{2}{{x\left( {x - 2} \right)}}\) ; 

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình. 

    Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

    Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

    Bước 4: Kết luận, trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

    Lời giải chi tiết:

    Điều kiện xác định: \(x \ne 0;\;x \ne 2\)

    Quy đồng mẫu thức, ta có: 

    \(\dfrac{{x + 2}}{{x - 2}} - \dfrac{1}{x} = \dfrac{2}{{x\left( {x - 2} \right)}}\)

    \( \Leftrightarrow \dfrac{{x(x + 2) - (x - 2)}}{{x(x - 2)}} = \dfrac{2}{{x\left( {x - 2} \right)}}\)

    Khử mẫu ta được phương trình: \(x\left( {x + 2} \right) - \left( {x - 2} \right) = 2 \)

    \( \Leftrightarrow {x^2} + 2x - x + 2 = 2\)

    \( \Leftrightarrow {x^2} + x = 0\)

    \(\Leftrightarrow x \left( {x + 1} \right) = 0\) 

    \(\begin{array}{l}
    \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    x = 0\\
    x + 1 = 0
    \end{array} \right.\\
    \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    x = 0 \text{ (loại)}\\
    x = - 1\text{ (thỏa mãn)}
    \end{array} \right.
    \end{array}\)

    Vậy phương trình có nghiệm \(x =-1\) 


    LG c

    \(\dfrac{{x + 1}}{{x - 2}} + \dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} = \dfrac{{2\left( {{x^2} + 2} \right)}}{{{x^2} - 4}};\) 

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình. 

    Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

    Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

    Bước 4: Kết luận, trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

    Lời giải chi tiết:

    Điều kiện xác định: \(x \ne 2;\; x \ne  - 2\)

    Quy đồng mẫu thức, ta có:

    \(\dfrac{{x + 1}}{{x - 2}} + \dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} = \dfrac{{2\left( {{x^2} + 2} \right)}}{{{x^2} - 4}}\)

    \(\Leftrightarrow  \dfrac{{(x + 1)(x + 2)}}{{{x^2} - 4}} + \dfrac{{(x - 1)(x - 2)}}{{{x^2} - 4}}\)\(\, = \dfrac{{2\left( {{x^2} + 2} \right)}}{{{x^2} - 4}}\) 

    Khử mẫu ta được phương trình: 

    \( \left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right) + \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) \)\(\,= 2\left( {{x^2} + 2} \right)\) 

    \(\Leftrightarrow {x^2} + x + 2x + 2 + {x^2} - x - 2x + 2 \) \(=2{x^2} + 4\)

    \(\Leftrightarrow 2{x^2} + 4 = 2{x^2} + 4\)

    \(\Leftrightarrow 0x = 0 \left( \text{ luôn đúng } {\forall x \in\mathbb R} \right)\)

    Mà ĐKXĐ :\(x \ne  \pm 2\)

    Vậy phương trình có vô số nghiệm \(x \in\mathbb R;x \ne 2;x \ne  - 2\).


    LG d

    \(\left( {2x + 3} \right)\left( {\dfrac{{3x + 8}}{{2 - 7x}} + 1} \right) \) \( = \left( {x - 5} \right)\left( {\dfrac{{3x + 8}}{{2 - 7x}} + 1} \right)\)  

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình. 

    Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

    Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

    Bước 4: Kết luận, trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

    Lời giải chi tiết:

    Điều kiện xác định: \(x \ne \dfrac{2}{7}\)

    Nhận thấy hai vế có nhân tử chung nên ta biến đổi như sau:

    \(\left( {2x + 3} \right)\left( {\dfrac{{3x + 8}}{{2 - 7x}} + 1} \right) \)\(\,= \left( {x - 5} \right)\left( {\dfrac{{3x + 8}}{{2 - 7x}} + 1} \right)\)

    \(\Leftrightarrow \left( {2x + 3} \right)\left( {\dfrac{{3x + 8}}{{2 - 7x}} + 1} \right) \)\(\,- \left( {x - 5} \right)\left( {\dfrac{{3x + 8}}{{2 - 7x}} + 1} \right)=0\)

    \(\Leftrightarrow  \left( {\dfrac{{3x + 8}}{{2 - 7x}} + 1} \right)\left( {2x + 3 - x + 5} \right) \)\(\,= 0 \)

    \( \Leftrightarrow \left( {\dfrac{{3x + 8 + 2 - 7x}}{{2 - 7x}}} \right)\left( {x + 8} \right) = 0\)

    \( \Leftrightarrow \left( {\dfrac{{10 - 4x}}{{2 - 7x}}} \right)\left( {x + 8} \right) = 0\)

    \(\Rightarrow \left( {10 - 4x} \right)\left( {x + 8} \right) = 0\) 

    \( \Leftrightarrow \left[ \matrix{{10 - 4x = 0} \cr {x + 8 = 0} \cr}\right.\)

    \(\Leftrightarrow \left[\matrix{{x = \dfrac{5}{2}}\text{( thỏa mãn)} \cr {x = - 8}\text{ (thỏa mãn)} \cr}  \right. \)

    Vậy phương trình có hai nghiệm: \(x = \dfrac{5}{2};\; x =  - 8\). 

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Toán 8

    Giải VBT toán 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ CHIA CÁC ĐA THỨC

    CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

    CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC

    CHƯƠNG 2: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

    CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

    CHƯƠNG 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật