Bài 2.68 trang 133 SBT giải tích 12

Giải bài 2.68 trang 133 sách bài tập giải tích 12. Giải các phương trình sau:...

    Giải các phương trình sau:

    LG a

    \(\displaystyle \ln (4x + 2) - \ln (x - 1) = \ln x\)

    Phương pháp giải:

    Biến đổi phương trình về \(\displaystyle {\log _a}f\left( x \right) = {\log _a}m \Leftrightarrow f\left( x \right) = m\).

    Lời giải chi tiết:

    Điều kiện: \(\displaystyle \left\{ \begin{array}{l}4x + 2 > 0\\x - 1 > 0\\x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x >  - \frac{1}{2}\\x > 1\\x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 1\).

    Khi đó \(\displaystyle \ln (4x + 2) - \ln (x - 1) = \ln x\)

    \( \Leftrightarrow \ln \left( {4x + 2} \right) = \ln x + \ln \left( {x - 1} \right)\)

    \(\displaystyle  \Leftrightarrow \ln (4x + 2) = \ln [x(x - 1){\rm{]}}\)

    \(\displaystyle  \Leftrightarrow 4x + 2 = {x^2} - x\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow {x^2} - 5x - 2 = 0\)

    \(\displaystyle  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{5 + \sqrt {33} }}{2}(TM)\\x = \frac{{5 - \sqrt {33} }}{2}(l)\end{array} \right.\)

    \(\displaystyle  \Leftrightarrow x = \frac{{5 + \sqrt {33} }}{2}\)

    Vậy phương trình có nghiệm \(\displaystyle x = \frac{{5 + \sqrt {33} }}{2}\).


    LG b

    \(\displaystyle {\log _2}(3x + 1){\log _3}x = 2{\log _2}(3x + 1)\)

    Phương pháp giải:

    Biến đổi phương trình về dạng tích và áp dụng cách giải phương trình logarit cơ bản.

    Lời giải chi tiết:

    ĐK: \(\displaystyle \left\{ \begin{array}{l}3x + 1 > 0\\x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x >  - \frac{1}{3}\\x > 0\end{array} \right. \) \(\Leftrightarrow x > 0\).

    Khi đó:

    \(\displaystyle {\log _2}(3x + 1){\log _3}x = 2{\log _2}(3x + 1)\)

    \(\Leftrightarrow {\log _2}\left( {3x + 1} \right).{\log _3}x - 2{\log _2}\left( {3x + 1} \right) = 0\)

    \(\displaystyle  \Leftrightarrow {\log _2}(3x + 1){\rm{[}}{\log _3}x - 2] = 0\)

    \(\displaystyle  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _2}(3x + 1) = 0\\{\log _3}x - 2 = 0\end{array} \right.\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x + 1 = 1\\{\log _3}x = 2\end{array} \right.\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0(l)\\x = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 9\).


    LG c

    \(\displaystyle {2^{{{\log }_3}{x^2}}}{.5^{{{\log }_3}x}} = 400\)

    Phương pháp giải:

    Biến đổi phương trình về phương trình mũ và logarit cơ bản đã biết cách giải.

    Lời giải chi tiết:

    ĐK: \(\displaystyle x > 0\). Khi đó,

    \(\displaystyle {2^{{{\log }_3}{x^2}}}{.5^{{{\log }_3}x}} = 400\)

    \( \Leftrightarrow {2^{2{{\log }_3}x}}{.5^{{{\log }_3}x}} = 400\)

    \(\displaystyle \Leftrightarrow {4^{{{\log }_3}x}}{.5^{{{\log }_3}x}} = 400\)

    \(\displaystyle  \Leftrightarrow {20^{{{\log }_3}x}} = {20^2}\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow {\log _3}x = 2 \Leftrightarrow x = 9\) (TM)


    LG d

    \(\displaystyle {\ln ^3}x - 3{\ln ^2}x - 4\ln x + 12 = 0\)

    Phương pháp giải:

    Đặt ẩn phụ \(\displaystyle t = \ln x\), giải phương trình ẩn \(\displaystyle t\) và suy ra nghiệm của phương trình ẩn \(\displaystyle x\).

    Lời giải chi tiết:

    ĐK: \(\displaystyle x > 0\).

    Đặt \(\displaystyle t = \ln x\), ta có phương trình:

    \(\displaystyle {t^3} - 3{t^2} - 4t + 12 = 0\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow \left( {t - 2} \right)\left( {t + 2} \right)\left( {t - 3} \right) = 0\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 2\\t =  - 2\\t = 3\end{array} \right.\)

    \(\displaystyle  \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\ln x = 2\\\ln x =  - 2\\\ln x = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {e^2}\\x = {e^{ - 2}}\\x = {e^3}\end{array} \right.\)

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 12

    Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và giải tích toán 12 cơ bản với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    GIẢI TÍCH SBT 12

    HÌNH HỌC SBT 12

    Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số

    Chương 2: Hàm số lũy thừa. Hàm số mũ và hàm số Logarit

    Chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng

    Chương 4: Số phức

    Chương 1: Khối đa diện

    Chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu

    Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian

    Ôn tập cuối năm Hình học 12