Bài 24 trang 148 Vở bài tập toán 9 tập 2

Giải bài 24 trang 148 VBT toán 9 tập 2. Hãy tính thể tích các hình dưới đây theo các kích thước đã cho (h.85) (đơn vị: cm)...

    Đề bài

    Hãy tính thể tích các hình dưới đây theo các kích thước đã cho (h.85) (đơn vị: cm) 

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Thể tích hình nón có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\) là \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h\).

    Thể tích hình trụ có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\) là \(V = \pi {r^2}h\).

    Thể tích hình cầu có bán kính đáy \(r\) là \(V = \dfrac{4}{3}\pi {r^3}\).

    Lời giải chi tiết

    Từ kích thước trên hình 85. c), ta có bán kính đáy \(R\) của các hình trụ, hình nón đều bằng bán kính nửa hình cầu và bằng \(2.\)  Và \({h_T} = 4cm\); \({h_n} = 4cm.\)

    Do đó, \(V = \dfrac{1}{2}{V_c} + {V_T} + {V_n};\) 

    \({V_c} = \dfrac{4}{3}\pi {R^3} =  \dfrac{4}{3}\pi {2^3}=\dfrac{32}{3}\pi \)                  

    \({V_T} = \pi {R^2}h = \pi {2^2}.4 =16\pi \)                    

    \({V_n} = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h=\dfrac{1}{3}\pi .{2^2}2 = \dfrac{16}{3}\pi\)

    Vậy  \(V =  \dfrac{1}{2}{V_c} + {V_T} + {V_n}\) \( = \dfrac{2}{3}\pi  \cdot 2^3 + \pi  \cdot 16 + \dfrac{1}{3}\pi  \cdot 16 \)\(= \pi \left( {\dfrac{{16}}{3} + 16 + \dfrac{{16}}{3}} \right) = \dfrac{{80}}{3}\pi \left( {c{m^3}} \right)\)

    Trả lời : Thể tích của hình 85. c) là \(V = \dfrac{{80}}{3}\pi \left( {c{m^3}} \right).\)

    Phần a) và phần b) ta có thể tính như sau:

    a) Thể tích hình cần tính gồm một hình trụ có bán kính đáy \(R=12,6:2=6,3,\) chiều cao \(h=8,4\) và nửa hình cầu có bán kính  \(R=12,6:2=6,3.\)

    Thể tích hình trụ: \(V_1=\pi R^2 h=\pi.6,3^2.8,4=333,4 \pi \, cm^3.\)

    Thể tích nửa hình cầu: \(V_2=\dfrac{1}{2}.\dfrac{4}{3}\pi R^3\)\(=\dfrac{2}{3}.\pi .6,3^3=166,7\pi \,  cm^3.\)

    \(\Rightarrow V=V_1+V_2\)\(=333,4 \pi +166,7\pi= 500,1 \pi \, cm^3.\) 

    b) Thể tích hình cần tính gồm một hình nón có bán kính đáy \(R=6,9,\) chiều cao \(h=20\) và nửa hình cầu có bán kính  \(R=6,9.\)

    Thể tích hình nón: \(V_1=\dfrac{1}{3}.\pi R^2 h\)\(=\dfrac{1}{3}.\pi.6,9^2.20=317,4 \pi \, cm^3.\)

    Thể tích nửa hình cầu: \(V_2=\dfrac{1}{2}.\dfrac{4}{3}\pi R^3\)\(=\dfrac{2}{3}.\pi .6,9^3=219\pi \,  cm^3.\)

    \(\Rightarrow V=V_1+V_2\)\(=317,4 \pi +219\pi= 536,4 \pi \, cm^3.\)

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Toán 9

    Giải VBT toán 9 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: CĂN BẬC HAI -CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax^2 (a khác 0) - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật