Đề kiểm tra 45 phút chương 4 phần Hình học 9 - Đề số 1
Đề bài
Câu 1 (3 điểm)
1.(1 điểm) Thể tích của một hình trụ bằng \(972\pi \,c{m^3}.\) Nếu bán kính đáy hình trụ là \(9cm\) thì chiều cao của hình trụ là:
\(\begin{array}{l}a)\dfrac{{11}}{\pi }cm;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b)\dfrac{{12}}{\pi }cm\\c)\dfrac{{13}}{\pi }cm;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,d)\dfrac{{14}}{\pi }cm\end{array}\)
Hãy chọn kết quả đúng.
2. Hãy điền những từ thích hợp vào các chỗ trống (….) trong các câu sau:
Khi cắt hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy thì:
a)(1 điểm) Phần mặt nằm trong hình nón là …….
b) (1 điểm) Phần hình nón nằm giữa mặt phẳng nói trên và mặt đáy được gọi là ……
Câu 2 (3,5 điểm) Cho hình nón cụt có các bán kính đáy \({r_1} = 3,8cm,{r_2} = 7,6cm\) và chiều cao \(h=8,2cm\). Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt.
Câu 3 (3,5 điểm) Cho một hình cầu, đường kính \(11m\). Hãy tính diện tích xung quanh mặt cầu và thể tích hình cầu đó (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Phương pháp:
1. Thể tích hình trụ có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\) là \(V = \pi {r^2}h\).
2. Khi ta cắt hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy ta sẽ phần còn lại là có hình nón cụt có hai đáy là hai hình tròn.
Lời giải:
1. Thể tích hình trụ có bán kính đáy \(r = 9cm\) và chiều cao \(h\) là \(V = \pi {r^2}h = \pi {.9^2}.h = 81\pi .h\).
Theo đề bài ta có \(V = 972\pi \Leftrightarrow 81\pi h = 972\pi \)\( \Leftrightarrow h = 12cm\)
2. Khi cắt hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy thì:
a) Phần mặt nằm trong hình nón là hình tròn
b) Phần hình nón nằm giữa mặt phẳng nói trên và mặt đáy được gọi là hình nón cụt
Câu 2:
Phương pháp:
Hình nón cụt có bán kính hai đáy là \({r_1};{r_2}\), đường sinh \(l\) và chiều cao \(h\) thì
Diện tích xung quanh hình nón cụt \({S_{xq}} = \pi \left( {{r_1} + {r_2}} \right)l\)
Thể tích hình nón cụt \(V = \dfrac{1}{3}\pi h\left( {r_1^2 + r_2^2 + {r_1}{r_2}} \right)\)
Lời giải:
Hình nón cụt có hai bán kính \({r_1} = AN = 3,8cm;{r_2} = BC = 7,6cm;\) chiều cao \(h = AB = 8,2cm\) và đường sinh \(l = NC\) .
Kẻ \(NM \bot BC\) tại \(M\) khi đó \(ANMB\) là hình chữ nhật nên \(MN = AB = 8,2cm;\,BM = AN\)\( = 3,8cm\)\( \Rightarrow MC = BC - BM = 7,6 - 3,8 \)\(= 3,8cm\)
Xét tam giác \(NMC\) vuông tại \(M\), theo định lý Pytago ta có \(NC = \sqrt {M{N^2} + M{C^2}}\)\( = \sqrt {3,{8^2} + 3,{8^2}} = \dfrac{{19\sqrt 2 }}{5}cm\)
Hay \(l = 3,8\sqrt 2 \left( {cm} \right)\)
Diện tích xung quanh hình nón cụt \({S_{xq}} = \pi \left( {{r_1} + {r_2}} \right)l\)\( = \pi \left( {3,8 + 7,6} \right).3,8\sqrt 2 \)\(= 43,34\sqrt 2 \pi \left( {c{m^2}} \right)\)
Thể tích hình nón cụt là \(V = \dfrac{1}{3}\pi h\left( {r_1^2 + r_2^2 + {r_1}{r_2}} \right) \)\(= \dfrac{1}{3}\pi .8,2\left( {3,{8^2} + 7,{6^2} + 3,8.7,6} \right)\)\( \approx 867,54\left( {c{m^3}} \right)\)
Câu 3:
Phương pháp:
+ Tính bán kính hình cầu \(r = \dfrac{d}{2}\)
+ Diện tích mặt cầu bán kính \(r\) là \(S = 4\pi {r^2}\)
+ Thể tích mặt cầu bán kính \(r\) là \(V = \dfrac{4}{3}\pi {r^3}\)
Lời giải:
Vì đường kính hình cầu là \(d = 11cm\) nên bán kính hình cầu là \(r = \dfrac{d}{2} = \dfrac{{11}}{2} = 5,5cm\)
Diện tích mặt cầu là \(S = 4\pi {r^2} = 4\pi .5,{5^2} \approx 379,94\,c{m^2}\)
Thể tích mặt cầu là \(V = \dfrac{4}{3}\pi {r^3} = \dfrac{4}{3}\pi .5,{5^3} \approx 696,56\,c{m^3}\)
Xemloigiai.com
- Bài 21 trang 145 Vở bài tập toán 9 tập 2
- Bài 22 trang 146 Vở bài tập toán 9 tập 2
- Bài 23 trang 146 Vở bài tập toán 9 tập 2
- Bài 24 trang 148 Vở bài tập toán 9 tập 2
- Đề kiểm tra 45 phút chương 4 phần Hình học 9 - Đề số 2
Vở bài tập Toán 9
Giải VBT toán 9 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2
- CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
- CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax^2 (a khác 0) - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2
CHƯƠNG 1: CĂN BẬC HAI -CĂN BẬC BA
- Bài 1. Căn bậc hai
- Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
- Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- Bài 5. Bảng căn bậc hai
- Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
- Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
- Bài 9. Căn bậc ba
- Ôn tập chương 1 - Căn bậc hai. Căn bậc ba
CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT
- Bài 1. Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
- Bài 2. Hàm số bậc nhất
- Bài 3. Đồ thị của hàm số y=ax+b (a ≠ 0)
- Bài 4. Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
- Bài 5. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0)
- Ôn tập chương 2 - Hàm số bậc nhất
CHƯƠNG 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
- Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
- Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
- Bài 3. Bảng lượng giác
- Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
- Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
- Ôn tập chương 1 - Hệ thức lượng trong tam giác vuông
CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG TRÒN
- Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
- Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
- Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
- Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
- Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
- Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
- Ôn tập chương 2 - Đường tròn
CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
- Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
- Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
- Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
- Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
- Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
- Ôn tập chương 3 - Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax^2 (a khác 0) - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
- Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- Bài 2. Đồ thị của hàm số y=ax^2 (a ≠ 0)
- Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
- Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
- Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
- Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
- Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
- Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Ôn tập chương 4 - Hàm số y=ax^2 (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn
CHƯƠNG 3: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
- Bài 1. Góc ở tâm. Số đo cung
- Bài 2. Liên hệ giữa cung và dây
- Bài 3. Góc nội tiếp
- Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
- Bài 5. Góc có đỉnh bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
- Bài 6. Cung chứa góc
- Bài 7. Tứ giác nội tiếp
- Bài 8. Đường tròn ngoại tiếp - Đường tròn nội tiếp
- Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn
- Bài 10. Diện tích hình tròn, quạt tròn
- Ôn tập chương 3 - Góc với đường tròn
CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU
- Bài 1. Hình trụ - Diện tích xung quanh và thể tích hình trụ
- Bài 2. Hình nón - Hình nón cụt - Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt
- Bài 3. Hình cầu - Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu
- Ôn tập chương 4 - Hình trụ - Hình nón - Hình cầu
BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9