Bài 123 trang 95 SBT toán 8 tập 1

Giải bài 123 trang 95 sách bài tập toán 8. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, đường trung tuyến AM...

    Đề bài

    Cho tam giác \(ABC\) vuông tại A, đường cao AH, đường trung tuyến AM.

    a. Chứng minh rằng \(\widehat {HAB} = \widehat {MAC}\)

    b. Gọi \(D,\, E\) theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ \(H\) đến \(AB,\, AC.\) Chứng minh rằng AM vuông góc với DE.

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Hình tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

    Tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông: Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy

    Lời giải chi tiết

    a. \(AH ⊥ BC\) (gt) \( \Rightarrow \widehat {HAB} + \widehat B = {90^0}\)

    \(\widehat B + \widehat C = {90^0}\) (vì ∆ ABC có \(\widehat A = {90^0}\))

    Suy ra: \(\widehat {HAB} = \widehat C\) (1)

    \(∆ ABC\) vuông tại \(A\) có \(AM\) là trung tuyến ứng với cạnh huyền \(BC\)

    \(⇒ AM = MC = \dfrac{1}{2} BC\) (tính chất tam giác vuông)

    \(⇒ ∆ MAC\) cân tại \(M\) \( \Rightarrow \widehat {MAC} = \widehat C\) (tính chất tam giác vuông) (2)

    Từ (1) và (2) suy ra: \(\widehat {HAB} = \widehat {MAC}\)

    b. xét tứ giác ADHE có:

    \(\widehat A = {90^0}\) (gt)

    \(\widehat {ADH} = {90^0}\) (vì \(HD ⊥ AB\))

    \(\widehat {AEH} = {90^0}\) (vì \(HE ⊥ AC\))

    Suy ra: Tứ giác \(ADHE\) là hình chữ nhật (vì có ba góc vuông)

    + Xét \(∆ ADH\) và \(∆ EHD\) có :

    DH chung

    \(AD = EH\) ( vì ADHE là hình chữ nhật)

    \(AH=DE\) ( vì ADHE là hình chữ nhật)

    \(⇒ ∆ ADH = ∆ EHD \,(c.c.c)\)

    \( \Rightarrow {\widehat A_1} = \widehat {HED}\)

    Lại có: \(\widehat {HED} + {\widehat E_1} = \widehat {HEA} = {90^0}\)

    Suy ra: \({\widehat E_1} + {\widehat A_1} = {90^0}\)

                  \({\widehat A_1} = {\widehat A_2}\) (chứng minh câu a)

     \( \Rightarrow {\widehat E_1} + {\widehat A_2} = {90^0}\)

    Gọi \(I\) là giao điểm của \(AM\) và \(DE\)

    Trong \(∆ AIE\) ta có:

    \(\widehat {AIE} = {180^0} - \left( {{{\widehat E}_1} + {{\widehat A}_1}} \right)\) \(= {180^0} - {90^0} = {90^0}\)

    \(\Rightarrow \) \(AM ⊥ DE.\)

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 8

    Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 8 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn nhất

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 8 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC

    CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

    CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC

    CHƯƠNG 2: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

    CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

    CHƯƠNG 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

    ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật