B. Hoạt động thực hành - Bài 19C: Cách nối các vế câu ghép - Kết bài trong bài văn tả người
Câu 1
Tìm các câu ghép có trong ba đoạn văn sau và ghi vào bảng nhóm theo mẫu:
a) (1) Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm thả xuống dòng nước. (2) Một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ trên đó. (3) Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
TRẦN HOÀI DƯƠNG
b) (1) Anh bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. (2) Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lừa ấy vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch. (3) Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó khống chịu khuất phục.
Theo NGUYÊN NGỌC
c) (1) Những cánh buồm đi như rong chơi nhưng thực ra nó đang đẩy con thuyền chở đầy hàng hoá. (2) Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi.
(Theo Băng Sơn)
Phương pháp giải:
- Câu ghép là câu có từ hai cụm chủ -vị trở lên.
- Em chú ý giữa các vế câu trong câu ghép có từ ngữ hoặc dấu câu nào đi kèm để nối các vế câu không?
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Viết vào trong vở đoạn từ 3 đến 5 câu tả ngoại hình của một người bạn của em, trong đoạn văn có ít nhất một câu ghép.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Thủy có dáng người nhỏ nhắn, xinh xắn. Vóc dáng nhỏ bé nhưng bù lại Thủy rất nhanh nhẹn. Thoắt cái đã làm xong việc đâu ra đấy, thoắt cái đã chạy tới chỗ này, thoắt cái đã bước tới chỗ kia. Thủy có một mái tóc đen mượt, dài tới ngang lưng. Đôi mắt của Thủy to, long lanh và đen lay láy. Ai gặp bạn lần đầu tiên cũng bị đôi mắt ấy thu hút sự chú ý.
Câu 3
Đọc đoạn văn trước nhóm, chỉ ra câu ghép có trong đoạn văn và cách nối các vế câu:
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Câu ghép có trong đoạn văn trên đó là:
Vóc dáng nhỏ bé nhưng bù lại Thủy rất nhanh nhẹn.
Hai vế trong câu ghép được nối với nhau bằng quan hệ từ nhưng
Câu 4
Trong hai đoạn văn kết bài của bài văn tả người dưới đây, đoạn nào kết bài mở rộng? Đoạn nào kết bài không mở rộng? Hai đoạn văn có điểm nào giống và khác nhau?
a. Đến nay, bà đã đi xa nhưng những kỉ niệm về bà vẫn đọng mãi trong tâm trí tôi. (Đề bài: Tả một người thân trong gia đình em.)
b. Nhìn bác Tư cần mẫn cày ruộng giữa buổi trưa hè nắng gắt, em rất cảm phục bác. Em cũng hiểu thêm điều này: có được hạt gạo nuôi tất cả chúng ta là nhờ có công sức lao động vất vả của những người nông dân như bác Tư. (Đề bài: Tả một bác nông dân đang cày ruộng.)
Phương pháp giải:
Đối với bài văn miêu tả, có hai kiểu kết bài:
- Kết bài không mở rộng, nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả.
- Kết bài mở rộng, từ hình ảnh và hoạt động của người được tả, suy rộng ra các vấn đề khác.
Lời giải chi tiết:
Sự khác biệt giữa hai đoạn kết bài đó là:
- Đoạn kết bài a: Kết bài theo kiểu không mở rộng, nối tiếp lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
- Đoạn kết bài b: Kết bài theo kiểu mở rộng, sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
Câu 5
Viết đoạn kết bài cho một trong các đề dưới đây theo hai cách: Mở rộng và không mở rộng
a. Tả một người thân trong gia đình em.
b. Tả một người bạn cùng lớp hoặc người bạn ở gần nhà em.
c. Tả một ca sĩ đang biểu diễn.
d. Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích.
Phương pháp giải:
- Kết bài không mở rộng, nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả.
- Kết bài mở rộng, từ hình ảnh và hoạt động của người được tả, suy rộng ra các vấn đề khác.
Lời giải chi tiết:
a)
- Kết bài không mở rộng
Em rất thương mẹ. Tình yêu mà em dành cho mẹ sẽ không bao giờ thay đổi bất kể có chuyện gì xảy ra.
- Kết bài mở rộng
Nghĩ tới những điều mà mẹ đã hi sinh vì chúng em. Nghĩ tới tình yêu thương bao la mà mẹ dành cho chúng em. Em tự hứa với lòng mình là phải luôn yêu thương mẹ, học tập thật tốt, trở thành người có ích cho xã hội. Mai này em sẽ khôn lớn, trưởng thành, đôi cánh đủ cứng cáp để bảo vệ mẹ. Mẹ đã dùng cả cuộc đời để yêu thương em, em cũng sẽ dùng phần đời còn lại để yêu thương mẹ.
b)
- Kết bài không mở rộng:
Em luôn cảm thấy thật may mắn vì có một người bạn tốt bụng như Hân. Em mong rằng sau này, em và Hân sẽ mãi luôn là những người bạn thân thiết với nhau, cùng giúp đỡ nhau và chia sẻ với nhau mọi vấn đề trong cuộc sống.
- Kết bài mở rộng
Thấy được những hành động, lời nói và hiểu được những suy nghĩ của Hân em lại thầm cảm phục và yêu quý bạn nhiều hơn. Người ta nói bạn bè là một trong năm người thầy đáng quý của mình, em ngẫm nghĩ em càng thấy đúng. Từ ngày chơi với Hân, em không chỉ có thêm một người bạn tốt mà còn có thêm một tấm gương để em nhìn vào đó mà rèn luyện và cố gắng nhiều hơn nữa. Mỗi ngày em luôn tự nhủ phải cùng với Hân chăm chỉ học tập, tu dưỡng đạo đức để trở thành con ngoan, trò giỏi, mai này sẽ là người công dân có ích cho xã hội.
c)
- Kết bài không mở rộng
Được xem cô Mỹ Tâm biểu diễn em cảm thấy rất vui. Em mong lại có thêm nhiều dịp hơn nữa được nhìn thấy cô đứng trên sân khấu để thoả lòng mong ước của mình.
- Kết bài mở rộng:
Cô Mỹ Tâm đã là thần tượng của em từ rất lâu rồi, con người cô đẹp giống như cái tên của cô, em rất yêu quý cô cũng rất cảm phục cô. Mỗi lần nhìn thấy cô say mê hát trên sân khấu, tận tâm khi tham gia những hoạt động thiện nguyện, thật tâm đối xử với mọi người lòng em lại thêm kiên định hơn với ước mơ của mình. Em cũng sẽ học tập thật tốt, chăm chỉ rèn luyện và tu dưỡng đạo được, sau này cũng sẽ trở thành một ca sĩ có tâm, có tài và có tầm giống như cô.
d)
- Kết bài không mở rộng:
Em rất yêu quý chú Xuân Bắc. Cảm ơn chú và những người nghệ sĩ hài đã luôn mang lại cho mọi người những tiếng cười sảng khoái cho khán giả. Mong rằng chú sẽ có nhiều hơn nữa những tiểu phẩm hay để cống hiến cho sân khấu và những người hâm mộ.
- Kết bài mở rộng:
Những tiếng cười giải trí trên sân khấu còn ẩn chứa những bài học ý nghĩa về cuộc sống. Qua những tiểu phẩm hài của chú Xuân Bắc đóng, không chỉ mang lại tiếng cười sảng khoái mà còn giúp em học hỏi được nhiều điều hay lẽ phải, cách đối nhân xử thế. Em thầm cảm ơn những đóng góp của chú đối với nghệ thuật sân khấu và mong muốn chú sẽ có thêm nhiều tiểu phẩm hay hơn nữa để cống hiến tới khán giả.
Câu 6
Đọc bài của em trước nhóm để cùng góp ý và sửa lỗi. Bình chọn những đoạn văn kết bài hay.
Lời giải chi tiết:
Em làm theo yêu cầu của bài tập
Xemloigiai.com
- A. Hoạt động cơ bản - Bài 19C: Cách nối các vế câu ghép - Kết bài trong bài văn miêu tả người
- C. Hoạt động ứng dụng - Bài 19C: Cách nối các vế câu ghép - Kết bài trong bài văn tả người
VNEN Tiếng Việt lớp 5
Giải sách hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 5 VNEN với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả chủ điểm, hoạt động và các trang
VNEN TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 1
- Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em
- Chủ điểm: Cánh chim hoà bình
- Chủ điểm: Con người với thiên nhiên
- Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 1
- Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh
- Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người
- Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 1
VNEN TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 2
- Chủ điểm: Người công dân
- Chủ điểm: Vì cuộc sống thanh bình
- Chủ điểm: Nhớ nguồn
- Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2
- Chủ điểm: Nam và nữ
- Chủ điểm: Những chủ nhân tương lai
- Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2
Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em
- Bài 1A: Lời khuyên của Bác
- Bài 1B: Cảnh đẹp ngày mùa
- Bài 1C: Vẻ đẹp mỗi buổi trong ngày
- Bài 2A: Văn hiến nghìn năm
- Bài 2B: Sắc màu Việt Nam
- Bài 2C: Những con số nói gì?
- Bài 3A: Tấm lòng người dân
- Bài 3B: Góp phần xây dựng quê hương
- Bài 3C: Cảnh vật sau cơn mưa
Chủ điểm: Cánh chim hoà bình
- Bài 4A: Hoà bình cho thế giới
- Bài 4B: Trái đất là của chúng mình
- Bài 4C: Cảnh vật quanh em
- Bài 5A: Tình hữu nghị
- Bài 5B: Đấu tranh vì hoà bình
- Bài 5C: Tìm hiểu về từ đồng âm
- Bài 6A: Tự do và công lí
- Bài 6B: Đoàn kết đấu tranh vì hoà bình
- Bài 6C: Sông, suối, biển, hồ
Chủ điểm: Con người với thiên nhiên
- Bài 7A: Con người là bạn của thiên nhiên
- Bài 7B: Âm thanh cuộc sống
- Bài 7C: Cảnh sông nước
- Bài 8A: Giang sơn tươi đẹp
- Bài 8B: Ấm áp rừng chiều
- Bài 8C: Cảnh vật quê hương
- Bài 9A: Con người quý nhất
- Bài 9B: Tình người với đất
- Bài 9C: Bức tranh mùa thu
Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 1
Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh
- Bài 11A: Đất lành chim đậu
- Bài 11B: Câu chuyện trong rừng
- Bài 11C: Môi trường quanh ta
- Bài 12A: Hương sắc rừng xanh
- Bài 12B: Nối những mùa hoa
- Bài 12C: Những người tôi yêu
- Bài 13A: Chàng gác rừng dũng cảm
- Bài 13B: Cho rừng luôn xanh
- Bài 13C: Dáng hình những người sống quanh ta
Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người
- Bài 14A: Những tấm lòng cao đẹp
- Bài 14B: Hạt vàng làng ta
- Bài 14C: Làm biên bản cuộc họp
- Bài 15A: Buôn làng đón cô giáo mới
- Bài 15B: Những công trình mới
- Bài 15C: Những người lao động
- Bài 16A: Tấm lòng người thầy thuốc
- Bài 16B: Thầy cúng đi viện
- Bài 16C: Từ ngữ miêu tả
- Bài 17A: Người dời núi mở đường
- Bài 17B: Những bài ca lao động
- Bài 17C: Ôn tập về câu
Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 1
Chủ điểm: Người công dân
- Bài 19A: Người công dân số Một
- Bài 19B: Người công dân số Một (tiếp theo)
- Bài 19C: Cách nối các vế câu ghép - Kết bài trong bài văn tả người
- Bài 20A: Gương sáng người xưa
- Bài 20B: Trách nhiệm công dân
- Bài 20C: Hoạt động tập thể
- Bài 21A: Trí dũng song toàn
- Bài 21B: Những công dân dũng cảm
- Bài 21C: Luyện viết văn tả người
Chủ điểm: Vì cuộc sống thanh bình
- Bài 22A: Giữ biển trời Tổ quốc
- Bài 22B: Một dải biên cương
- Bài 22C: Cùng đặt câu ghép
- Bài 23A: Vì công lí
- Bài 23B: Giữ cho giấc ngủ bình yên
- Bài 23C: Hoàn thiện bài văn kể chuyện
- Bài 24A: Giữ gìn trật tự an ninh
- Bài 24B: Người chiến sĩ tình báo
- Bài 24C: Ôn tập tả đồ vật
Chủ điểm: Nhớ nguồn
- Bài 25A: Cảnh đẹp đất nước
- Bài 25B: Không quên cội nguồn
- Bài 25C: Chúng mình cùng sáng tạo
- Bài 26A: Nhớ ơn thầy cô
- Bài 26B: Hội làng
- Bài 26C: Liên kết câu bằng từ ngữ thay thế
- Bài 27A: Nét đẹp xưa và nay
- Bài 27B: Đất nước mùa thu
- Bài 27C: Liên kết câu bằng từ ngữ nối
Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2
Chủ điểm: Nam và nữ
- Bài 29A: Nam và nữ
- Bài 29B: Con gái kém gì con trai?
- Bài 29C: Ai chăm, ai lười?
- Bài 30A: Nữ tính và nam tính
- Bài 30B: Vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam
- Bài 30C: Em tả con vật
- Bài 31A: Người phụ nữ dũng cảm
- Bài 31B: Lời tâm tình của người chiến sĩ
- Bài 31C: Ôn tập về tả cảnh
Chủ điểm: Những chủ nhân tương lai
- Bài 32A: Em yêu đường sắt quê em
- Bài 32B: Ước mơ của em
- Bài 32C: Viết bài văn tả cảnh
- Bài 33A: Vì hạnh phúc trẻ thơ
- Bài 33B: Em đã lớn
- Bài 33C: Giữ gìn những dấu câu
- Bài 34A: Khát khao hiểu biết
- Bài 34B: Trẻ em sáng tạo tương lai
- Bài 34C: Nhân vật em yêu thích
Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới