Mục II, III - Phần A - Trang 46, 47 Vở bài tập Vật lí 8
II - ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
C5 -C7
C5. Trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li ( hình 9.5 SGK), áp suất tác dụng lên A ( ở ngoài ống) và áp suất tác dụng lên B ( ở trong ống) .... vì ....
C6.
Áp suất tác dụng lên A là áp suất ...
Áp suất tác dụng lên B là áp suất ....
C7.
Áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thuỷ ngân cao 76cm tác dụng lên B là:...
Suy ra độ lớn áp suất khí quyển là...
Lời giải chi tiết:
C5. Trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li ( hình 9.5 SGK), áp suất tác dụng lên A ( ở ngoài ống) và áp suất tác dụng lên B ( ở trong ống) bằng nhau vì hai điểm A và B cùng nằm trên một mặt phẳng ngang trên mặt chất lỏng.
C6.
Áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển.
Áp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thủy ngân cao 76cm.
C7.
Áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thuỷ ngân cao 76cm tác dụng lên B là:
p = d.h = 136000.0,76 = 103360 N/m2
Suy ra độ lớn áp suất khí quyển là 103360 N/m2 (vì áp suất khí quyển gây ra tại A bằng áp suất gây bởi trọng lượng của cột thủy ngân cao 76cm trong ống).
III - VẬN DỤNG
C8 - C9
C8. Khi lộn ngược một cốc nước đầy đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước ... chảy ra ngoài vì ...
C9:
Ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Lời giải chi tiết:
C8. Khi lộn ngược một côcs nước đầy đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước không chảy ra ngoài vì áp suất khí quyển tác dụng lên tờ giấy lớn hơn áp suất chất lỏng của nước trong cốc lên tờ giấy.
C9.
Ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Bẻ 1 đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra được; bẻ hai đầu ống thuốc chảy ra dễ dàng.
- Trên nắp bình nước có lỗ nhỏ để áp suất không khí trong bình thông với áp suất khí quyển, đẩy nước xuống.
- Gói bim bim phồng to, khi bóc ra bị xẹp.
C10.
Nói áp suất khí quyển bằng 76 cmHg có nghĩa là ...
Lời giải chi tiết:
Nói áp suất khí quyển bằng 76 cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thủy ngân cao 76 cm.
Tính áp suất này ra N/m2 : 76 cmHg = d.h = 136 000.0,76 = 103360 N/m2
C11.
Trong thí nghiệm của Tô - ri - xe - li, giả sử không dùng thùy ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống có độ cao?
Lời giải chi tiết:
Trong thí nghiệm của Tô - ri - xe - li, giả sử không dùng thùy ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống có độ cao \(h = \displaystyle{p \over d} = \;{{103360} \over {10000}} = 10,336\left( m \right)\)
Ống Tô-ri-xe-li phải dài ít nhất là 10,336 m.
C12.
Có thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h không?
Lời giải chi tiết:
Không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h vì để xác định áp suất của khí quyển theo công thức p = d.h thì ta phải xác định trọng lượng riêng và chiều cao của khí quyển. Mà độ cao của cột khí quyển không thể xác định chính xác, mặt khác trọng lượng riêng của khí quyển cũng thay đổi theo độ cao nên không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h.
Ghi nhớ:
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Áp suất khí quyển bằng áp suất của thủy ngân trong ống Tô ri xe li, do đó người ta thường dung mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Xemloigiai.com
- Mục I - Phần A - Trang 45 Vở bài tập Vật lí 8
- Câu 9.2, 9.4, 9.5 phần bài tập trong SBT – Trang 47, 48 Vở bài tập Vật lí 8
- Câu 9.a, 9.b, 9.c phần bài tập bổ sung – Trang 48 Vở bài tập Vật lí 8
Vở bài tập Vật lí 8
Để học tốt Vở bài tập Vật lí 8, loạt bài giải bài tập Vở bài tập Vật lí 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
- Bài 1. Chuyển động cơ học
- Bài 2. Vận tốc
- Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều
- Bài 4. Biểu diễn lực
- Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính
- Bài 6. Lực ma sát
- Bài 7. Áp suất
- Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- Bài 9. Áp suất khí quyển
- Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
- Bài 11. Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
- Bài 12. Sự nổi
- Bài 13. Công cơ học
- Bài 14. Định luật về công
- Bài 15. Công suất
- Bài 16. Cơ năng
- Bài 17. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
- Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học
CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC
- Bài 19. Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Bài 20. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- Bài 21. Nhiệt năng
- Bài 22. Dẫn nhiệt
- Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt
- Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng
- Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
- Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- Bài 28. Động cơ nhiệt
- Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 2: Nhiệt học
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- SBT Lịch sử lớp 8
- Tập bản đồ Địa lí lớp 8
- SBT Địa lí lớp 8
- VBT Địa lí lớp 8
- SGK Địa lí lớp 8
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 8
- SBT Lịch sử lớp 8
- VBT Lịch sử lớp 8
- SGK Lịch sử lớp 8