Let’s, let us, let him/them trong lời nói gián tiếp
A. Let’s
1. Let’s thường diễn đạt lời gợi ý vàđược thuật lại bởi Suggest :
He said : «Let's leave the case at the station
(Anh ấy nói : «Chúng ta hãy để va li ở lại ga đi»)
sẽ được thuật lại :
He suggested leaving the case at the station. ;
(Anh ta gợi ý bỏ cái vali lại ở ga), hoặc :
He suggested that they/we should leave the case at the station
(Anh ta gợi ý rằng họ/chúng ta nên...)
He said * «Let’s step now arid finish it later-
(Anh ta nói : «Chúng ta hãy dừng lại ở đây và hoàn tất nó sau >-)
sẽ được thuật lại :
He suggested, stopping then and finishing it Later. (Anh ta gợi ý dừng lại và hoàn tất nó sau)
Hoặc :
He suggested that they/we should stop then and finish it later
(Anh ta gợi ý rằng họ/chúng ta nên...)
Ở thể phủ định ta cũng biến đổi tương tự.
Tuy nhiên Let’s not dùng một mình trong câu trả lời cho lời đề nghị thường được thuật lại bởi một số cụm từ như : opposed the idea (chống lại ý kiến)/was against it (đã phản đối)/objected :
"Let’s sell the house», said Tom.
(Tom nói : «Chúng ta hãy bán căn nhà đi»)
*Let’s not» said Ann (Ann nóí :«Chúng ta không nên») = Tom suggested selling the house but Ann was against it (Tom đề nghị bán nhà nhưng Ann chống đối)
2. Let’s/let us đôi khi diễn đạt một lời kêu gọi hành động. Nó thường được thuật lại bởi urgeladuise + túc từ + nguyên mẫu
The strike Leader said, «Let's show the bosses that we are united»
(Lãnh đạo bãi công nói : «Chúng ta hãy cho bọn chủ biết chúng ta đang liên hiệp lại với nhau)
= The strike leader urged the workers to show the bosses that they were united (Vị lãnh tụ bãi công giục công nhân hãy nghe bọn chủ biết rằng họ đang liên hiệp lại với nhau)
B. Let him/them (Hãy để anh ta/họ)
1. Trong lý thuyết thì let him/them diễn đạt một mệnh lệnh. Nhưng thường thì người nói không có dù uy quyền để người tuân theo phải tuân theo :
«It's not my business", said the postman, «Let the government do something about it*. (Người đưa thư nói : »Đó không phải là việc của tôi. Hãy để cho nhà nước lo»)
Ở đây người nói không đặt vấn đề mệnh lệnh mà trình bày một bổn phận. Do đó các câu loại này thường được thuật lại bởi ought/should :
He said that it wasn't his business and that the government ought to/shoud do something about it.
(Ông ta nói rằng đó không phải là việc của ông ta và rằng nhà nước phải lo về việc đó)
2. Tuy nhiên, đôi khi let him/them trình bày một mệnh lệnh. Nó thường được thuật lại bởi Say + be + nguyên mẫu:
«Let the boys clear up this mess- said the headmaster (Trưởng trại nói : «Hãy để cho mấy cậu trai dọn sạch đống rác này«)
The headmaster said that the boys were to clear up the mess.
(Trưởng trại nói rằng các cậu trai phải dọn sạch đống rác này)
«Let the guards be armed he ordered.
(Anh ấy nói : «Hãy để cho lính gác được trang bị») = He ordered that the guards should be armed (Anh ấy ra lệnh trang bj vũ trang cho lính gác)
3 Đôi khi let him/them có vẻ là lời gợi ý hơn là mệnh lệnh. Trong những trường hợp đó nó thường được thuật lại bởi suggest/say + should ;
She suggested their I them going to their consul...
Hoặc : She suggested that they should go to their consul...
(Cô ấy gợi ý rằng họ nên đi đến gặp viên lãnh sự...)
Hoặc :
She said that they should go to their consul (Cô ấy nói rằng họ nên đi đến...)
4. Let him/them cũng có thể trình bày sự thờ ơ của người nói :
«The neighbours will complain» said Ann.
(Ann nói : «Láng giềng sẽ than phiền cho mà coi»)
*Let them (complain)“ said Tom.
(Tom nói : «Mặc kệ họ») =
Toni said he didn't mind (if they complained)
(Tom. nói là anh ta không màng nếu họ phàn nàn)
C. Let there be (hãy để cho)
Ở đây người nói có thể thúc giục, khuyên bảo, ra lệnh hoặc cầu xin :
"Let there be no reprisals» said the widow of the murdered man.
(Quả phụ chồng bị giết nói : «Đừng để xảy ra thù hận nữa») =
The widow urged/begged, that there should, be no reprisals
(Bà quả phụ cầu xin/giục rằng không nên có sự trả thù nào cả)
D. Let cũng là một động từ thường, có nghĩa là «cho phép»
«Let him come with us, mother ; I’ll take care of him I said (Tôi nói : «Hãy để cho nó đến ở với chúng ta đi mẹ ; con sẽ coi sóc nó) =
I asked my mother to Let him come with us and promised to take care of him. (Tôi yêu cầu mẹ tôi cho nó ở với chúng tôi và hứa săn sóc nó).
- Lời nói trực tiếp (Direct speech) và lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Những trường hợp thì quá khứ không thay đổi trong lời nói gián tiếp
- Cách dùng các thì quá khứ trong lời nói gián tiếp
- Cách dùng Might, ought to, should, would, used to trong câu gián tiếp
- Cách dùng Could trong câu nói gián tiếp
- Cách đổi đại từ (Pronoun) và tính từ (Adjcctive) trong lời nói gián tiếp
- Các thành ngữ chỉ thời gian và nơi chốn trong lời nói gián tiếp
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ trong lời nói gián tiếp
- Say, tell và các động từ giới thiệu thay thế
- Câu hỏi trong lời nói gián tiếp
- Câu hỏi bắt đầu bằng Shall I/we? trong lời nói gián tiếp
- Câu hỏi bắt đầu bằng will you/would you/could you?
- Mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên trong lời nói gián tiếp
- Cách dùng khác để diễn đạt mệnh mệnh gián tiếp
- Câu cảm thán và Yes - No
- Các dạng hỗn hợp của lời nói gián tiếp (mixed types)
- Must và needn\'t
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12