Các dạng hỗn hợp của lời nói gián tiếp (mixed types)
Lời nói trực tiếp có thể gồm có : Câu phát biểu + câu hỏi.
Câu hỏi + mệnh lệnh, mệnh lệnh + câu phát biểu, hoặc cả ba gộp lại.
A. Thông thường mỗi kiểu câu đòi hỏi một động từ giới thiệu riêng :
I don’t know the way. Do you ? he asked.
-Tôi không biết đường- còn cô ?", anh ta hỏi) =
He said he didn’t know the way and asked her if she did/if she knew it
(Anh ta nói là anh ta không biết đường và hỏi cô bạn có biết hay không?)
«Someone’s Corning», he said. «Get behind the screen !-)
(Hắn nói : «Có người đến. Hãy núp sau màn đi»)
He said that someone was coming and told me to get behind the screen
(Hắn nói là có người đang đến và bảo tôi núp vào sau màn)
I’m going shopping. Can I get you anything ?» she said
(Cô ấy nói : «Em sắp đi cửa hàng đây. Anh có cần em mua cho thứ gì không ?»)
= She said she was going shopping and asked if she could get me anything
(Cô ấy nói là cô sắp đi cửa hàng và hỏi tôi có cần mua cho thứ gì không)
B. Nhưng đôi khi, khi mệnh đề sau là một câu tuyên bố giải thích cho mệnh đề trước, ta có thể dùng as thay cho động từ giới thiệu của mệnh đề sau :
"You'd better wear a coat. It's very cold out», he said (Anh ta nói : «Cậu nên mặc áo khoác. Bên ngoài trời rất lạnh») .
He advised me to wear a coat as it was very cold out (Anh ấy khuyên tôi mặc áo khoác vì bên ngoài trời rất lạnh)
« You’d better not walk across the park alone. People have been mugged there he said.
(Anh ta nói : «Em không nên đi qua công viên. Người ta đã bị trấn lột ở đó nhiều rồi) =
He warned her not to walk across the park alone as people had been mugged there (Anh ta cảnh cáo cô nàng không nên đi một mình qua công viên vì ở đó người ta đã bị trấn lột rồi)
C. Đôi khi động từ giới thiệu thứ hai có thể là một phân từ :
«Please, please, don’t drink too much ! Remember that you’ll have to drive home“ she said.
(Cô ấy nói : «Làm ơn làm phước đừng có uống nhiều quá. Anh nên nhớ rằng anh còn phải lái xe về nhà nữa đấy")
= She begged him not to drink too much, reminding him that he’d have to drive home
(Cô ấy cầu xin anh ta đừng có uống rượu nhiều quá, nhắc anh ta nhớ rằng anh ta còn phải lái xe về nhà nữa)
'Let’s shop on Friday. The supermarket will be very crowds on Saturday, she said
(Cô ấy nói : «Chúng ta hãy đi cửa hàng vào thứ Sáu. Thứ Bảy siêu thị rất đông người) =
She suggested shopping on Friday', pointing out that the supermarket would be very crowde on Saturday.
(Cô ấy gợi ý đi mua sắm vào ngày thứ Sáu, chỉ ra rằng vào thứ Bảy siêu thị rất đông người)
- Lời nói trực tiếp (Direct speech) và lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Những trường hợp thì quá khứ không thay đổi trong lời nói gián tiếp
- Cách dùng các thì quá khứ trong lời nói gián tiếp
- Cách dùng Might, ought to, should, would, used to trong câu gián tiếp
- Cách dùng Could trong câu nói gián tiếp
- Cách đổi đại từ (Pronoun) và tính từ (Adjcctive) trong lời nói gián tiếp
- Các thành ngữ chỉ thời gian và nơi chốn trong lời nói gián tiếp
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ trong lời nói gián tiếp
- Say, tell và các động từ giới thiệu thay thế
- Câu hỏi trong lời nói gián tiếp
- Câu hỏi bắt đầu bằng Shall I/we? trong lời nói gián tiếp
- Câu hỏi bắt đầu bằng will you/would you/could you?
- Mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên trong lời nói gián tiếp
- Cách dùng khác để diễn đạt mệnh mệnh gián tiếp
- Let’s, let us, let him/them trong lời nói gián tiếp
- Câu cảm thán và Yes - No
- Must và needn\'t
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12