Câu hỏi trong lời nói gián tiếp
Câu hỏi trực tiếp :
He said " Where is she going ?
(Anh ta nói «Cô ấy đang đi đâu vậy ?».)
Câu hỏi gián tiếp :
He asked where she was going (Anh ta hòi là cỏ ấy đang đi đâu)
A. Khi ta đổi câu hỏi trực tiếp sang lời nói gián tiếp ta cần thay đổi một số điểm sau :
— Thì, đại tính từ sở hữu, trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn thay đổi như trong câu phát biểu bình thường.
— Thể nghi vấn của động từ đổi thành thể xác định. Do đó trong câu hỏi gián tiếp không có dấu hỏi :
He said : - Where does she live ?- (Anh ấy nói : «Cô ấy sống ở đâu vậy») =
He asked where she lived.
(Anh ấy hỏi cô ấy sống ở đâu).
Với các câu hỏi có động từ ở thể xác định, ta không cần thay đổi :
"Who lives next door ?<- he said (Anh ta hỏi : «Ai ở nhà kế bên vậy ?)
= He asked who lived next door (Anh ta hỏi ai sống ở kế bên vậy)
"What happened ? she said (Cô ấy nói -Việc gì xảy ra vậy ?)
She aked what had happened (Cô ấy hỏi việc gì xảy ra vậy ?)
B. Nếu động từ giới thiệu là Say ta phải đổi nó thành một động từ hỏi, như Ask, inquire,wonder, want to know, v.v...
He said : " Where is the station ?- (Anh ta nói : «Nhà ga ở đâu vậy ?»)
= He asked where the station tuns.
(Anh ta hỏi nhà ga ở đâu).
C. Ask có thể được theo sau bởi người nghe:
He asked: “what have you got in your bag?”
(Anh hỏi tôi đã mang gì trong túi xách)
= he asked (me) what a had got in my bag
(Anh ta hỏi tôi đã mang gì trong túi xách)
D. Nếu câu hỏi trực tiếp mở đầu bằng một từ nghi vấn:
(When, where, who, how,why..) Thì từ nghi vấn phải được
lặp lại ở câu hỏi gián tiếp:
=He said: why didn’t you put on the brake
(Ông ấy hỏi, Tại sao cô không gắn phanh vào)
She asked (them) what they wanted.
(Cô ấy hỏi họ muốn gì)
E. Nếu không có từ nghi vấn, thì phải dùng if hoặc whether:
- Is anyone there? he asked (Anh ta hỏi : «Có ai ở đó không ?„)
He asked if/wherether anyone wherther
(Anh ta hỏi có ai ở đó không)
1. Thông thường ta có thể dùng cả if lẫn wherther . If được dùng nhiều hơn.
Do you know Bill ?* he said
Anh hỏi : “Cậu có biết Bill không ?».)
He asked if /whether I knew Bill (Anh ta hỏi tôi có biết Bill hay không)
«Did you see the accident ?» the policeman asked (Cảnh sát viên hỏi : «Cô có chứng kiến tai nạn không ?»)
= The policeman asked if/whether I had seen the accident.
(Cảnh sát viên hỏi tôi có thấy tai nạn hay không).
2. Whether có thể nhấn mạnh rằng ta phải lựa chọn.
«Do you want to go by air or sea ?» the travel agent asked. (Nhân viên du lịch hỏi : «Ông muốn đi bằng máy bay hay tàu thủy vậy ?)
= The travel agent asked whether I wanted to go by air or by sea (Nhân viên du lịch hỏi tôi muốn đi bằng...) Lưu ý Whether or not :
»Do you want to insure your luggage or not ?» he asked (Ông ta hỏi : «Ông có muốn bảo hiểm hành lý hay không ?»)
= He asked whether or not I wanted to insure my luggage.
(Ông ấy hỏi tôi có muốn bảo hiểm hành lý hay không), hoặc : He asked if I wanted to insure my luggage or not (Ông ấy hỏi tôi có muốn...)
3. Ta có thể dùng cấu trúc whether + nguyên mẫu sau các động từ wonder, want to know :
«Shall/shadd I wait for them or go on ?» he wondered. (Anh ta thắc mắc : «Tôi nên đợi họ hay là tiếp tục đi vậy ?»)
= He wondered whether to wait for them or go on (Anh ta thắc mắc là nên đợi họ hav là đi tiếp) hoặc :
He wondered whether he should wait for them or go on (Anh ta thắc mắc liệu anh ta có nên...)
Ta có thể dùng cấu trúc inquire + whether + nguyên mẫu nhưng kém thường xuvên hơn.
4. Whether được dùng trong câu có mệnh đề điều kiện để tránh trường hợp có hai từ if :
«If you get the job will you move to York ?» Bill asked (Bill hỏi : «Nếu xin được việc làm cậu có dời đi York hay không?)
Bill asked whether/ if I got the job I’d move to York
(Bill hỏi nếu tôi xin được việc thì tôi có dời đi York hay không ?)
- Lời nói trực tiếp (Direct speech) và lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Những trường hợp thì quá khứ không thay đổi trong lời nói gián tiếp
- Cách dùng các thì quá khứ trong lời nói gián tiếp
- Cách dùng Might, ought to, should, would, used to trong câu gián tiếp
- Cách dùng Could trong câu nói gián tiếp
- Cách đổi đại từ (Pronoun) và tính từ (Adjcctive) trong lời nói gián tiếp
- Các thành ngữ chỉ thời gian và nơi chốn trong lời nói gián tiếp
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ trong lời nói gián tiếp
- Say, tell và các động từ giới thiệu thay thế
- Câu hỏi bắt đầu bằng Shall I/we? trong lời nói gián tiếp
- Câu hỏi bắt đầu bằng will you/would you/could you?
- Mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên trong lời nói gián tiếp
- Cách dùng khác để diễn đạt mệnh mệnh gián tiếp
- Let’s, let us, let him/them trong lời nói gián tiếp
- Câu cảm thán và Yes - No
- Các dạng hỗn hợp của lời nói gián tiếp (mixed types)
- Must và needn\'t
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12