Giải đề thi học kì 1 lý lớp 8 năm 2019 - 2020 trường THCS Mỹ Lệ
Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Công thức tính vận tốc trung bình?
A. \({v_{tb}} = s.t\) B. \({v_{tb}} = \frac{t}{s}\)
C. \({v_{tb}} = \frac{{{v_1} + {v_2}}}{2}\) D. \({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)
Câu 2: Một xe máy đi quãng đường 30km trong thời gian 45 phút. Vận tốc của xe là:
A. 30 km/h B. 45 km/h
C. 40 km/h D. 75 km/h
Câu 3: Hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người về phía trước, chứng tỏ xe:
A. đột ngột tăng vân tốc
B. đột ngột giảm tốc độ
C. đột ngột rẽ sang trái
D. đột ngột rẽ sang phải
Câu 4: Một ô tô chạy với vận tốc 60 km/h. Hỏi trong 30 phút ô tô đi được bao nhiêu km?
A. 1800km B. 120km
C. 30km D. 2km
Câu 5: Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là không đúng?
A. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
B. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
C. Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Muốn giảm áp suất thì giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.
Câu 6: Áp suất do áp lực 600N tác dụng lên một diện tích 2 dm3 là:
A. 300N/m2 B. 1200N/m2
C. 15000N/m2 D. 30000N/m2
Câu 7: Nếu thả một chiếc nhẫn đặc bằng bạc (Ag) vào thủy ngân (Hg) thì
A. nhẫn nổi vì \({d_{Ag}} > {d_{Hg}}\)
B. nhẫn nổi vì \({d_{Ag}} < {d_{Hg}}\)
C. nhẫn chìm vì \({d_{Ag}} < {d_{Hg}}\)
D. nhẫn chìm vì \({d_{Ag}} > {d_{Hg}}\)
Câu 8: Một vật trọng lượng 30N trượt trên mặt bàn nằm ngang được 0,5m. Công của trọng lực là:
A. 0J B. 0,5J
C. 1J D. 2J
II. Tự luận
Câu 1: Khi nào sinh ra lực ma sát trượt, ma sát lăn?
Cầm phấn viết lên bảng sinh ra lực ma sát nào? Có lợi hay có hại?
Câu 2: Một học sinh đi xe đạp trên chặng thứ nhất được 120m mất 30 giây, đi tiếp chặng thứ hai được 225m mất 50 giây. Tính vận tốc cho mỗi mỗi chặng đường và cho cả hai chặng đường?
Lời giải chi tiết
Phần 1: Trắc nghiệm
1. D | 2. C | 3. B | 4. C |
5. A | 6. D | 7. B | 8. A |
Câu 1:
Công thức tính vận tốc trung bình: \({v_{tb}} = \dfrac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)
Chọn D
Câu 2:
Đổi 45 phút = ¾ giờ
Vận tốc của xe là:
\(v = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{30}}{{3/4}} = 40\left( {km/h} \right)\)
Chọn C
Câu 3:
Hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người về phía trước, chứng tỏ xe đột ngột giảm tốc độ.
Chọn B
Câu 4:
Đổi 30 phút = 0,5 giờ
Quãng đường ô tô đi đường trong 30 phút là:
\(s = v.t = 60.0,5 = 30km\)
Chọn C
Câu 5:
Ta có: Công thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
=> Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực giảm diện tích bị ép.
Chọn A
Câu 6:
Ta có:
\(p = \frac{F}{S} = \frac{{600}}{{{{2.10}^{ - 2}}}} = 30000N/{m^2}\)
Chọn D
Câu 7:
Nếu thả một chiếc nhẫn đặc bằng bạc (Ag) vào thủy ngân (Hg) thì nhẫn nổi vì \({d_{Ag}} < {d_{Hg}}\)
Chọn B
Câu 8:
Vì trọng lực có phương vuông góc với mặt bàn nằm ngang nên công của trọng lực bằng 0.
Chọn A
Phần II: Tự luận
Câu 1:
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.
Ví dụ: kéo lê một vật trên sàn nhà.
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
Ví dụ: ma sát sinh ra khi quả bóng lăn trên sàn.
- Cầm phấn viết lên bảng sinh ra lực ma sát trượt giữa phấn và mặt bảng. Lực ma sát này là có lợi vì giúp các nét phấn hiện ra rõ nét trên bảng.
Câu 2:
Vận tốc cho chặng thứ nhất là:
\({v_1} = \frac{s}{t} = \frac{{120}}{{30}} = 4m/s\)
Vận tốc cho chặng thứ hai là:
\({v_2} = \frac{s}{t} = \frac{{225}}{{50}} = 4,5m/s\)
Vận tốc cho cả hai chặng đường là:
\({v_3} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{120 + 225}}{{30 + 50}} = 4,3125\left( {m/s} \right)\)
Xemloigiai.com
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 8 năm 2020 - 2021 trường THCS Ngãi Tứ
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 8 năm 2020 - 2021 Phòng GDĐT TP Thuận An
SGK Vật lí lớp 8
Giải bài tập vật lý lớp 8 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 8 giúp để học tốt vật lý 8
CHƯƠNG I. CƠ HỌC - VẬT LÝ 8
- Bài 1. Chuyển động cơ học
- Bài 2. Vận tốc
- Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều
- Bài 4. Biểu diễn lực
- Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính
- Bài 6. Lực ma sát
- Bài 7. Áp suất
- Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- Bài 9. Áp suất khí quyển
- Bài 10. Lực đẩy Ác - si - mét
- Bài 11. Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
- Bài 12. Sự nổi
- Bài 13. Công cơ học
- Bài 14. Định luật về công
- Bài 15. Công suất
- Bài 16. Cơ năng
- Bài 17. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
- Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 8
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG II. NHIỆT HỌC - VẬT LÍ 8
- Bài 19. Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Bài 20. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- Bài 21. Nhiệt năng
- Bài 22. Dẫn nhiệt
- Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt
- Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng
- Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
- Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- Bài 28. Động cơ nhiệt
- Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 8
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 8
Xem Thêm
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- SBT Lịch sử lớp 8
- Tập bản đồ Địa lí lớp 8
- SBT Địa lí lớp 8
- VBT Địa lí lớp 8
- SGK Địa lí lớp 8
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 8
- SBT Lịch sử lớp 8
- VBT Lịch sử lớp 8
- SGK Lịch sử lớp 8