Giải bài 6 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Một hãng taxi có bảng giá như sau: a) Xem số tiền đi taxi là một hàm số phụ thuộc số kilomet di chuyển, hãy viết công thức của các hàm số dựa trên thông tin từ bảng giá đã cho theo từng yêu cầu:

    Đề bài

    Một hãng taxi có bảng giá như sau:

     

    Giá mở cửa (0,5 km)

    Giá cước các kilomet tiếp theo

    Giá cước từ kilomet thứ 31

    Taxi 4 chỗ

    11 000 đồng

    14 500 đồng

    11 600 đồng

    Taxi 7 chỗ

    11 000 đồng

    15 500 đồng

    13 600 đồng

    a) Xem số tiền đi taxi là một hàm số phụ thuộc số kilomet di chuyển, hãy viết công thức của các hàm số dựa trên thông tin từ bảng giá đã cho theo từng yêu cầu:

    i) Hàm số \(f(x)\) để tính số tiền hành khách phải trả khi di chuyển \(x\) km bằng xe taxi 4 chỗ.

    ii) Hàm số \(g(x)\) để tính số tiền hành khách phải trả khi di chuyển \(x\) km bằng xe taxi 7 chỗ.

    b) Nếu cần đặt xe taxi cho 30 hành khách, nên đặt toàn bộ xe 4 chỗ hay xe 7 chỗ thì có lợi hơn?

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    a) Viết công thức tính tiền trong mỗi trường hợp (theo số km), từ đó suy ra hàm số nhiều công thức tương ứng.

    b) Tính số tiền phải trả trong mỗi trường hợp, từ đó đưa ra lời khuyên về chọn xe.

    Lời giải chi tiết

    a)

    i)

    Nếu \(0,5 \le x < 31\) thì số tiền phải trả là \(11000 + 14500.x\) đồng.

    Nếu \(31 \le x\) thì số tiền phải trả là \(11000 + 14500.30 + 11600.(x - 30)\) đồng.

    Vậy hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}11000 + 14500.x\quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad 0,5 \le x < 31\\11000 + 14500.30 + 11600.(x - 30)\;\quad \quad \;{\kern 1pt} x \ge 31\end{array} \right.\quad \)

     ii)

    Nếu \(0,5 \le x < 31\) thì số tiền phải trả là \(11000 + 15500.x\) đồng.

    Nếu \(31 \le x\) thì số tiền phải trả là \(11000 + 15500.30 + 13600.(x - 30)\) đồng.

    Vậy hàm số \(g(x) = \left\{ \begin{array}{l}11000 + 15500.x\quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad 0,5 \le x < 31\\11000 + 15500.30 + 13600.(x - 30)\;\quad \quad \;{\kern 1pt} x \ge 31\end{array} \right.\quad \)

    b)

    Nếu đặt toàn bộ xe 4 chỗ cho 30 hành khách thì cần 8 xe.

    Nếu đặt toàn bộ xe 7 chỗ cho 30 hành khách thì cần 5 xe.

    So sánh số tiền dựa theo số kilomet di chuyển: Giả sử các hành khách cần di chuyển x kilomet

    +) Nếu \(0,5 \le x < 31:\)

    Số tiền trả cho 8 xe taxi 4 chỗ là: \(8(11000 + 14500.x) = 88000 + 116000.x\)

    Số tiền trả cho 5 xe taxi 7 chỗ là: \(5(11000 + 15500.x) = 55000 + 77500.x\)

    Vì \(88000 + 116000.x > 55000 + 77500.x\) nên chọn 5 xe taxi 7 chỗ sẽ lợi hơn.

    +) Nếu \(x \ge 31:\)

    Số tiền trả cho 8 xe taxi 4 chỗ là: \(8(11000 + 14500.30 + 11600.(x - 30)) = 784000 + 92800.x\)

    Số tiền trả cho 5 xe taxi 7 chỗ là: \(5(11000 + 15500.30 + 13600.(x - 30)) = 340000 + 68000x\)

    Vì \(784000 + 92800.x > 340000 + 68000.x\) nên chọn 5 xe taxi 7 chỗ sẽ lợi hơn.

    Kết luận: Nên đặt toàn bộ xe 7 chỗ thì có lợi hơn.

    SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo

    Để học tốt SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo, loạt bài giải bài tập SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

    Giải Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

    Giải Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

    Chương I. Mệnh đề và tập hợp

    Chương II. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

    Chương III. Hàm số bậc hai và đồ thị

    Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác

    Chương V. Vecto

    Chương VI. Thống kê

    Hoạt động thực hành và trải nghiệm

    Chương VII. Bất phương trình bậc hai một ẩn

    Chương VIII. Đại số tổ hợp

    Chương IX. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

    Chương X. Xác suất

    Hoạt động thực hành và trải nghiệm trang 87

    Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp