Giải bài 5 SBT Sinh học 12 trang 8
Đề bài
Một gen dài 0,51 micromet có A = 28% số nuclêôtit của gen. Gen nhân đôi 5 đợt liên tiếp tạo ra các gen con. Mỗi gen con phiên mã 3 lần tạo ra các mARN, mỗi mARN cho 5 ribôxôm trượt qua không trở lại.
a) Số lượng nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen trên là bao nhiêu?
b) Trong quá trình nhân đôi, có bao nhiêu liên kết hiđrô bị phá vỡ, bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit được hình thành?
c) Tổng số nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho tất cả các gen con phiên mã là bao nhiêu?
d) Có bao nhiêu lượt tARN được điều đến để giải mã cho các mARN trên?
e) Số lượng axit amin mà môi trường cần cung cấp để hoàn thành quá trình dịch mã là bao nhiêu?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Công thức tính số nu môi trường cung cấp (k số lần nhân đôi)
Nmt= N × (2k -1).
Amt= Tmt = T × (2k -1)= A × (2k -1).
Gmt= Xmt = G × (2k -1)= X × (2k -1).
Số liên kết H trong một phân tử ADN là : 2A + 3G = 2 A + 2 G + G = N + G
Số liến kết Hiđrô bị phá vỡ : H (2^k - 1)
Lời giải chi tiết
a) Tổng số nuclêôtit của gen là:
\(\frac{{0,{{51.10}^4}.2}}{{3,4}} = 3000\)
Theo nguyên tắc bổ sung, ta có :
%A = %T = 28%
%G = %x = 22%
Như vậy, số lượng mỗi loại nuclêôtit của gen là;
A = T = 3000 x 28% = 840.
G = X = 3000 X 22% = 660.
Sau 5 đợt nhân đôi liên tiếp sẽ tạo nên 25 = 32 gen con, trong đó 2 mạch đơn của gen ban đầu vẫn được bảo tồn —> Thực chất môi trường chĩ cung cấp nguyên liệu để tạo 31 gen con. Vây số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cả quá trình nhân đôi là :
A = T = (25 - 1) X 840 = 26040. G = X = (25 - 1) X 660 = 20460.
b) Số lượng liên kết hiđrô bị phá vỡ là :
(25 - 1) (840 X 2 + 660 X 3) = 113460.
Số lượng liên kết hoá trị được hình thành là : (25- 1) (3000-2) = 92938.
c) Số phân tử mARN được tổng hợp từ các gen con là : 32 X 3 = 96.
Tổng số nuclêôtit môi trường cần cung cấp để tạo nên các phân tử mARN này là:
96 X 1500 = 144000.
d) Số lượng tARN cần điều đến để tổng hợp 1 phân tử prôtêin là :
1500 : 3 - 1 = 499.
Số phân tử prôtêin được tạo ra sau dịch mã là :
96x5 = 480.
Vậy số lượt tARN được điều đến giải mã cho các mARN để tổng hợp nên các phân từ prôtêin trên là :
480x499= 239520.
e) Mỗi phân tử tARN vận chuyển 1 axit amin vì vậy số lượt tARN tham gia giải mã cho các mARN sẽ bằng số lượng axit amin mà môi trường cúng cấp cho quá trình giải mã và bằng 239,520 axit amin.
Xemloigiai.com
- Giải bài 1 trang 5 SBT Sinh học 12
- Giải bài 2 trang 6 SBT Sinh học 12
- Giải bài 3 trang 6 SBT Sinh học 12
- Giải bài 4 SBT Sinh học 12 trang 7
- Giải bài 6 trang 9 SBT Sinh học 12
- Giải bài 7 trang 9 SBT Sinh học 12
- Giải bài 8 trang 10 SBT Sinh học 12
SBT Sinh lớp 12
Giải sách bài tập Sinh học 12, giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất
CHƯƠNG 1. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG 2. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
CHƯƠNG 3. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG 5. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
CHƯƠNG 6. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
CHƯƠNG 7. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
CHƯƠNG 8. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
CHƯƠNG 9. QUẦN XÃ SINH VẬT
CHƯƠNG 10.HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12