Giải bài 11,12,13,14,15 SBT Sinh học 12 trang 55, 56

Giải bài 11,12,13,14,15 SBT Sinh học 12 trang 55,56. Điểm khác nhau trong kĩ thuật chuyển gen với plasmit và với virut làm thể truyền là

    Câu 11

    11. Điểm khác nhau trong kĩ thuật chuyển gen với plasmit và với virut làm thể truyền là

    A. virut có thể tự xâm nhập tế bào phù hợp.

    B. sự nhân lên của virut diễn ra trong nhân, sự nhân lên của plasmit diễn ra trong tế bào chất

    C. chuyển gen bằng virut bị hạn chế là chỉ chuyển được gen vào vi khuẩn thích hợp với từng loại virut nhất định.

    D. cả A, B và C.

    Phương pháp giải:

    Xem lí thuyết Tạo giống nhờ công nghệ gen

    Lời giải chi tiết:

    Plasmid cần có các enzim phân cắt và nối tham gia mới có thể xâm nhập vào tế bào

    Sự nhân lên của virut diễn ra trong nhân, sự nhân lên của plasmit diễn ra trong tế bào chất do  plasmid ko gắn gen vào bộ gen của vật chủ

    Chuyển gen bằng virut bị hạn chế là chỉ chuyển được gen vào vi khuẩn thích hợp với từng loại virut nhất định.

    Chọn D


    Câu 12

    12. Chuyển gen tổng hợp chất kháng sinh của xạ khuẩn (Penicillium sp.) vào vi khuẩn (E. coli), người ta đã giải quyết được vấn đề gì trong sản xuất kháng sinh ?

    A. Tăng sản lượng.

    B. Nâng cao chất lượng sản phẩm,

    C. Hạ giá thành

    D. Rút ngắn thời gian.

    Phương pháp giải:

    Xem lí thuyết Thành tựu tạo giống nhờ công nghệ gen

    Lời giải chi tiết:

    Do thời gian nhân lên của vi khuẩn rất nhanh do đó thò gian sản xuất kháng sinh nhanh hơn

    Chọn D


    Câu 13

    13. Kĩ thuật chuyển gen đã ứng dụng loại kĩ thuật nào sau đây ?

    A. Kĩ thuật gây đột biến nhân tạo.

    B. Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.

    C. Kĩ thuật xử lí enzim.

    D. Kĩ thuật xử lí màng tế bào.

    Phương pháp giải:

    Xem lí thuyết Tạo giống nhờ công nghệ gen

    Lời giải chi tiết:

    Kỹ thuật chuyển gen (kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp) là chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng nhiều cách khác nhau.

    Chọn B


    Câu 14

    14. Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng có mục đích gì ?

    A. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.

    B. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

    C. Phát hiện các gen biểu hiện phụ thuộc giới tính.

    D. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất. 

    Phương pháp giải:

    Xem lí thuyết Tạo giống có ưu thế lai

    Lời giải chi tiết:

    Một số gen tốt nằm trong tế bào chất do đó khi lai giống con sinh ra mang tính trạng của mẹ, nhờ đó có thể ứng dụng chọn những con mẹ mang tính trạng mong muốn để lai giống

    Chọn B 


    Câu 15

    15. Trong lai tế bào, nuôi cấy 2 dòng tế bào xôma khác loài trong một môi trường dinh dưỡng, chúng có thể kết hợp lại với nhau thành tế bào lai chứa bộ gen của hai loài bố, mẹ. Từ đây phát triển thành cây lai thể đột biến

    A. sinh dưỡng.              C. tứ bội.

    B. đa bội.                       D. song nhị bội.

    Phương pháp giải:

    Tế bào mới mang bộ NST lưỡng tính của bố và mẹ

    Lời giải chi tiết:

    Tế bào mang hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ là thể song nhị bội.

    Chọn D

    Xemloigiai.com

    SBT Sinh lớp 12

    Giải sách bài tập Sinh học 12, giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    CHƯƠNG 1. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

    CHƯƠNG 2. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

    CHƯƠNG 3. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

    CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

    CHƯƠNG 5. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

    CHƯƠNG 6. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA

    CHƯƠNG 7. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

    CHƯƠNG 8. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

    CHƯƠNG 9. QUẦN XÃ SINH VẬT

    CHƯƠNG 10.HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG