Giải bài 21,22,23,24,25 SBT Sinh học 12 trang 56, 57
Câu 21
21.Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối gần hay tự thụ phấn với mục đích gì ?
A. Tạo dòng thuần mang các đặc tính mong muốn.
B. Tạo ưu thế lai so với thế hệ bố mẹ.
C. Tổng hợp các đặc điểm quý từ các dòng bố mẹ.
D. Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Chọn giống nhờ biến dị tổ hợp
Lời giải chi tiết:
Các bước tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Bước 1: Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau rồi cho lai giống.
Bước 2: Chọn lọc những cá thể có tổ hợp gen mong muốn
Bước 3: Cho các cá thể có kiểu gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần chủng.
Chọn A
Câu 22
22. Quy trình tạo cừu biến đổi gen sản sinh prôtêin người trong sữa gồm các bước :
(1) Tạo ra ADN tái tổ hợp chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu.
(2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.
(3) Nuôi cấy tế bào xôma đã qua xử lí của cừu trong môi trường nhân tạo.
(4) Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào tế bào trứng đã huỷ nhân để tạo ra tế bào chuyển nhân.
(5) Kích thích tế bào chuyển nhân phát triển thành phôi và cấy phôi vào tử cung của cừu cái để phôi phát triển thành cợ thể.
Các bước tiến hành đúng theo thứ tự là:
A. (1) -> (2) -> (3) -> (4) -> (5)
B. (2) -> (1) -> (3) -> (4) -> (5).
C. (3) -> (2) -> (1) -> (4) -> (5)
D. (1) -> (3) -> (2) -> (4) -> (5).
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Tạo giống nhờ công nghệ gen
Lời giải chi tiết:
(1) Tạo ra ADN tái tổ hợp chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu ->(3) Nuôi cấy tế bào xôma đã qua xử lí của cừu trong môi trường nhân tạo -> (2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen ->(4) Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào tế bào trứng đã huỷ nhân để tạo ra tế bào chuyển nhân ->(5) Kích thích tế bào chuyển nhân phát triển thành phôi và cấy phôi vào tử cung của cừu cái để phôi phát triển thành cợ thể.
Chọn D
Câu 23
23. Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc chỉ áp dụng có hiệu quả đối với
A. bào tử, hạt phấn
B. vật nuôi, vi sinh vật.
C. cây trồng, vi sinh vật
D. vật nuôi, cây trồng.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Tạo giống nhờ đột biến
Lời giải chi tiết:
Đột biến có thể làm mất khả năng sinh sản, do đó không áp dụng cho vật nuôi cũng như giao tử và hạt phấn
Chọn C
Câu 24
24. Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây đúng nhất?
A. Sừ dụng phương pháp nuôi cấy mô tế bào có thể tao ra một số lượng lớn các cây con mang đặc điểm giống nhau và giống với cây ban đầu (cây cho tế bào/mô).
B. Việc chuyển thể truyền mang gen của sinh vật cho vào tế bào nhận giúp biến đổi tế bào nhận thành vectơ chuyển gen.
C. Nuôi cấy hạt phấn sau đó gây đa bội thành thể lưỡng bội sẽ tạo ra giống cây có kiểu gen chứa nhiều cặp gen dị hợp.
D. Bằng phương phăp cấy truyền phôi có thể tạo ra những cá thể có kiểu gen khác nhau.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Tạo giống nhờ công nghệ tế bào
Lời giải chi tiết:
Chọn A
Câu 25
25. Giả thiết siêu trội trong ưu thế lai là gì?
A. Cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận trong cùng một lôcut trên 2 NST của cặp tương đồng.
B. Các alen trội thường có tác động có lợi nhiều hơn các alen lặn, tác động cộng gộp giữa các gen trội có lợi dẫn đến ưu thế lai.
C. Trong cơ thể dị hợp, alen trội có lợi át chế sự biểu hiện của các alen lặn có hại, không cho các alen này biểu hiện.
D. Cơ thể lai nhận được các đặc tính tốt ở cả bố và mẹ nên tốt hơn bố mẹ.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Chọn giống nhờ biến dị tổ hợp
Lời giải chi tiết:
Giả thuyết về cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai: Giả thuyết siêu trội
Kiểu gen dị hợp có sức sống, sức sinh trưởng phát triển ưu thế hơn hẳn dạng đồng hợp trội và đồng hợp lặn. Có thể tóm tắt giả thuyết này như sau: AA < Aa > aa.
Chọn A
Xemloigiai.com
- Giải bài 1,2,3,4,5 SBT Sinh học 12 trang 53, 54
- Giải bài 6,7,8,9,10 SBT Sinh học 12 trang 54, 55
- Giải bài 11,12,13,14,15 SBT Sinh học 12 trang 55, 56
- Giải bài 16,17,18,19,20 SBT Sinh học 12 trang 56
- Giải bài 26,27,28,29,30 SBT Sinh học 12 trang 58
SBT Sinh lớp 12
Giải sách bài tập Sinh học 12, giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất
CHƯƠNG 1. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG 2. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
CHƯƠNG 3. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG 5. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
CHƯƠNG 6. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
CHƯƠNG 7. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
CHƯƠNG 8. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
CHƯƠNG 9. QUẦN XÃ SINH VẬT
CHƯƠNG 10.HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12