Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 9 – Chương 5 – Hóa học 9

Đáp án và lời giải chi tiết đề thi kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 9 – Chương 5 – Hóa học 9

    Đề bài

    (10 câu: mỗi câu 1 điểm)

    Câu 1: Công thức phân tử của glucozo, saccarozo, axit gluconic, tinh bột lần lượt là:

    Câu 2: Một chất hữu cơ X khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 0,6 mol CO2. X là

    A.C2H6                                 B.C2H5OH

    C.CH3COOH                          D.C6H12O6

    Câu 3: Cho sơ đồ: Glucozo (1) -> rượu etylic (2) -> axit axetic

    Điều kiện ở các quá trình (1), (2) lần lượt là:

    A.men rượu, men giấm

    B.nước, axit

    C.không khí, xúc tác

    D.Ag2O/NH3

    Câu 4: Để phân biệt glucozo với saccarozo người ta dùng dung dịch

    A.NaOH                                 B.C2H5OH

    C.Ag2O/NH3                           D.CH3COOH

    Câu 5: Khi lên men glucozo, lượng C2H5OH thu được là 4,6 gam thì thể tích khí CO2 thoát ra bằng (đktc, C = 12, O = 16, H = 1)

    A.4,28 lít                                 B.2,24 lít

    C.5,6 lít                                   D.4,48 lít

    Câu 6: Cho các chất: C2H5OH, CH3COOH, C6H12O6, (C17H35COO)3C3H5, CH3 – COO – C2H5. Những chất có phản ứng thủy phân là:

    \(\eqalign{  & A.{C_2}{H_5}OH,C{H_3}COOH,{C_6}{H_{12}}{O_6}  \cr  & B.{C_2}{H_5}OH,C{H_3}COOH,C{H_3} - COO - {C_2}{H_5}  \cr  & C.{C_2}{H_5}OH,{({C_{17}}{H_{35}}COO)_3}{C_3}{H_5},{C_6}{H_{12}}{O_6}  \cr  & D.{({C_{17}}{H_{35}}COO)_3}{C_3}{H_5},C{H_3} - COO - {C_2}{H_5} \cr} \)

    Câu 7: Một chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là CH2O. Khối lượng mol phân tử trong khoảng 175 gam và 190 gam.

    Công thức phân tử của chất đó là: (Ch H = 1, C = 12, O = 16)

    A.C2H4O2                      B.C5H10O5

    C.C6H12O6                     D.(C6H10O5)

    Câu 8: Để nhận biết các dung dịch: rượu etylic, axit axetic, glucozo người ta có thể dùng chất nào trong các chất sau?

    A.quỳ tím và kẽm

    B.CaCO3 và AgNO3 trong NH3

    C.AgNO3 trong NH3

    D.Bạc và HCl

    Câu 9: Lên men 18 gam glucozo với hiệu suất 40%. Thể tích dung dịch rượu etylic 100 thu được là: (biết \({D_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,8g.ml,\)\(\,H = 1,C = 12,O = 16)\)

    A.46ml                                    B.92ml

    C.460ml                                  D.23ml

    Câu 10: Lượng C6H12O6 có trong 150ml dung dịch glucozo 3% (cho dung dịch glucozo khối lượng riêng = 1g/cm3, H = 1, C = 12, O = 16) là

    A.5,0 gam                               B.4,5 gam

    C.4 gam                                   D.30 gam.

    Lời giải chi tiết

    1.Đáp án

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Đáp án

    A

    D

    A

    C

    B

    D

    C

    B

    A

    B

    2.Lời giải

    Câu 1: (A)

    Công thức phân tử của glucozo, saccarozo, axit gluconic, tinh bột lần lượt là: C6H12O6, C12H22O11, C6H12O7, (C6H10O5)n.

    Câu 2: (D)

    Phân tử chất X có 6 nguyên tử C phải là C6H12O6.

    Câu 3: (A)

    Gluconic (1) \(\to\) rượu etylic (2) \(to\) axit axetic.

    Điều kiện ở các quá trình (1), (2) lần lượt là:men rượu, men giấm.

    Câu 4: (C)

    Glucozo tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3 cho Ag.

    Saccarozo không tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3.

    Câu 5: (B)

    Glucozo lên men cho C2H5OH và CO2 có số mol bằng nhau.

    \(\eqalign{  & {n_{{C_2}{H_5}OH}} = {{4,6} \over {46}} = 0,1mol.  \cr  &  \Rightarrow {V_{C{O_2}}} = 2,24lit(dktc). \cr} \)

    Câu 6: (D)

    Những chất có phản ứng thủy phân:

    (C17H35COO)3C3H5, CH3 – COO – C2H5.

    Câu 7: (C)

    Công thức phân tử (CH2O)n. Khối lượng mol phân tử trong khoảng \(175 < 30n<190\)

    \( \Rightarrow 5,8 < n < 6,33  \Rightarrow n = 6.\)

    Vậy CTPT là: C6H12O6.

    Câu 8: (B)

    AgNO3 trong NH3 nhận ra glucozo, CaCO3 nhận ra axit axetic.

    Câu 9: (A)

    \(\eqalign{  & {C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}  \cr  & {V_{{C_2}{H_5}OH}} = {{18} \over {180.0,8}}.0,4.2.46 = 4,6ml  \cr  &  \Rightarrow {V_{{C_2}{H_5}OH}}({10^0}) = 4,6.10 = 46ml \cr} \)

    Câu 10: (B)

    Khối lượng dung dịch C6H12O6 \(= 150\; g\)

    \(\Rightarrow \) Khối lượng C6H12O6 \(= 150.0,03 = 4,5 g\).

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 9

    Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9

    CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

    Đề thi giữa học kì - Hóa học 9

    CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

    CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU

    CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật