Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 7 – Chương 5 – Hóa học 9

Đáp án và lời giải chi tiết đề thi kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 7 – Chương 5 – Hóa học 9

    Đề bài

    Mỗi câu 1 điểm (viết phương trình hóa học ở các câu: 1, 2, 3)

    Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng: \({C_2}{H_4}( + {H_2}O,{H_2}S{O_4}) \)\(\,\to X( + C{H_3}COOH,{H_2}S{O_4}\text{đặc},{t^0})\)\(\, \to Y\)

    X và Y lần lượt là:

    \(\eqalign{  & A.C{H_3} - CHO,C{H_3}COO - {C_2}{H_5}  \cr  & B.C{H_3} - C{H_2}OH,C{H_3} - COO - {C_2}{H_5}  \cr  & C.C{H_3} - OH,C{H_3} - COO - C{H_3}  \cr  & D.C{H_3} - CHO,C{H_3} - COO - {C_2}{H_5} \cr} \)

    Câu 2: Sản phẩm phản ứng khi xà phòng hóa chất béo có dạng (C17H35COO)3C3H5 trong môi trường NaOH có tỉ lệ theo số mol của C3H5(OH)3 và C17H35COONa là

    A.1:3                                       B.1:2

    C.1:1                                       D.2:1

    Câu 3: Đốt cháy một chất có công thức CnH2n+1COOH tỉ lệ số mol H2O và số mol CO2

    A.bằng nhau                           

    B.bé hơn 1

    C.lớn hơn 1                            

    D.lớn hơn 1 đơn vị

    Câu 4: Tên các hợp chất sau: CH2OH – CHOH – CH2OH, CH3COOK, CH3 – COO – CH2 – CH3 lần lượt là:

    A.glixerol, kali axetat, metyl axetat

    B.glixerol, kali axetat, etyl axetat.

    C.chất béo, kali axetat, etyl axetat.

    D.glixerol, natri axetat, etyl axetat.

    Câu 5: Khối lượng CH3 – CH2OH có trong 1 lít rượu etylic 120

    (biết \({D_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,8g/ml)\)  là (cho H =1, C = 12, O = 16)

    A.46 gam                                B.120 gam

    C.96 gam                                 D.80 gam

    Câu 6: Một hỗn hợp gồm etanol, axit axetic khi tác dụng với Na (dư) các chất rắn thu được sau phản ứng là:

    \(\eqalign{  & A.C{H_3} - C{H_2}ONa,C{H_3}COONa  \cr  & B.C{H_3} - C{H_2}OH,C{H_3}COONa.  \cr  & C.C{H_3} - C{H_2}ONa,C{H_3}COOH  \cr  & D.C{H_3} - C{H_2}ONa,C{H_3}COONa,Na. \cr} \)

    Câu 7: Thể tích không khí (đktc, trong không khí O2 chiếm 20% theo thể tích) cần để đốt cháy 4,6 gam C2H5OH là (cho H = 1, C = 12, O = 16)

    A.22,4 lít                                 B.33,6 lít

    C.44,8 lít                                 D.56 lít

    Câu 8: Khi oxi hóa butan (C4H10) có chất xúc tác và nhiệt độ thích hợp người ta thu được

    A.H – COOH                        

    B.C2H5 – COOH

    C.CH3 – COOH                     

    D.C3H7 – COOH

    Câu 9: Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để trung hòa 25 ,l dung dịch CH3- COOH 1M là

    A.10ml                                    B.15ml

    C.50ml                                     D.25ml

    Câu 10: Khi nung khô dung dịch chứa hỗn hợp các chất: CH3COONa, NaCl, C2H5OH, NaOH số chất rắn thu được là:

    A.4                                          B.3

    C.2                                          D.1

    Lời giải chi tiết

    1.Đáp án (mỗi câu 1 điểm)

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Đáp án

    B

    A

    A

    B

    C

    D

    B

    C

    D

    B

    2.Lời giải

    Câu 1: (B)

    \(\eqalign{  & {C_2}{H_4} + {H_2}O \to {C_2}{H_5}OH({H_2}S{O_4},{t^0})  \cr  & C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH \to C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O({H_2}S{O_4}\text{đặc},{t^0}) \cr} \)

    Câu 2: (A)

    C3H5(OH)3:3C17H35COONa

    Câu 3: (A)

    \({C_n}{H_{2n + 1}}COOH + \dfrac{3n + 1} { 2}{O_2} \to (n + 1)C{O_2} + (n + 1){H_2}O({t^0})\)

    Câu 4: (B)

    Tên các hợp chất sau: CH2OH – CHOH – CH2OH, CH3COOK, CH3 – COO – CH2 – CH3 lần lượt là: glixerol, kali axetat, etyl axetat.

    Câu 5: (C)

    Khối lượng CH3 – CH2OH là: \( 1000.0,12.0,8 = 96\) gam.

    Câu 6: (D)

    \(\eqalign{  & 2C{H_3}COOH + 2Na \to 2C{H_3}COONa + {H_2}  \cr  & 2C{H_3} - C{H_2}OH + 2Na \to 2C{H_3} - C{H_2}ONa + {H_2} \cr} \)

    Câu 7: (B)

    C2H5OH + 3O2 \(\to\) 2CO2 + 3H2O (t0)

    Thể tích không khí (đktc) là: \(0,1.3.22,4.5 = 33,6\; l.\)

    Câu 8: (C)

    C4H10 + 2O2 \(\to\) 2CH3 – COOH (xt, t0)

    Câu 9: (D)

    CH3 – COOH + NaOH \(\to\) CH3COONa + H2O.

    \({n_{C{H_3}COOH}} = {n_{NaOH.}}\)

    \(\Rightarrow {V_{NaOH1M}} = 25ml\)

    Câu 10: (B)

    Khi nung khô chỉ thu được các chất rắn: CH3COONa, NaCl, NaOH.

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 9

    Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9

    CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

    Đề thi giữa học kì - Hóa học 9

    CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

    CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU

    CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật