Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 4 - Đại số 9

Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 4 - Đại số 9

    Đề bài

    Bài 1: Cho phương trình : \({x^2} - 5x - 7 = 0.\)

    a)Chứng tỏ phương trình có hai nghiệm khác dấu x1, x2.

    b)Tính \(x_1^2 + x_2^2;\,\,{1 \over {x_1^2}} + {1 \over {x_2^2}}.\)

    Bài 2: Giải phương trình:

    a)\({x^4} - 3{x^2} - 10 = 0\)                     

    b) \(\sqrt {2x - 1}  = x - 2.\)

    Bài 3: Cho hàm số \(y =  - {1 \over 2}{x^2}\) có đồ thị (P) và đường thẳng \(y = 2x + m\) (d). Tìm m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.

    Bài 4: Một xe ô tô đi từ A đến B cách nhau 150 km và trở về cả thảy hết 5 giờ, biết rằng vận tốc lúc về hơn vận tốc lúc đi là 25km/h. Tính vận tốc lúc đi của ô tô.


    LG bài 1

    Phương pháp giải:

    a.Chỉ ra a.c<0

    b.

    Sử dụng hệ thức vi-ét để tìm tổng và tích hai nghiệm  

    \({x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)

    Biến đổi biểu thức đã cho về tổng và tích hai nghiệm rồi thế hệ thức Vi-ét vào biểu thức trên

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có : \(a = 1;  c = − 7  \Rightarrow  ac = − 7 < 0\)\( \Rightarrow  b^2- 4ac > 0\)

    \( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm khác dấu x1, x2.

    b)  Ta có : \(x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}\)

    Theo định lí Vi-ét, ta có:   \({x_1} + {x_2} = 5;\,\,\,\,{x_1}{x_2} =  - 7\)

    Vậy : \(x_1^2 + x_2^2 = {5^2} - 2.\left( { - 7} \right) = 39\)

    Tương tự : \({1 \over {x_1^2}} + {1 \over {x_2^2}} = {{x_1^2 + x_2^2} \over {{{\left( {{x_1}{x_2}} \right)}^2}}} = {{39} \over {49}}.\)


    LG bài 2

    Phương pháp giải:

    a.Đặt ẩn phụ: \(t = {x^2};t \ge 0.\) 

    b.Áp dụng 

    \(\sqrt A  = B \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{B \ge 0}\\{A = {B^2}}\end{array}} \right.\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Đặt \(t = {x^2};t \ge 0.\) Ta có phương trình:

    \({t^2} - 3t - 10 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\matrix{   {{\rm{t}} = 5\left( {{\text{nhận}}} \right)}  \cr   {{\rm{t}} =  - 2\left( {{\text{loại}}} \right)}  \cr  } } \right.\)

    Vậy : \({x^2} = 5 \Leftrightarrow x =  \pm \sqrt 5 .\)

    b) \(\sqrt {2x - 1}  = x - 2 \)

    \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x - 2 \ge 0 \hfill \cr  2x - 1 = {x^2} - 4x + 4 \hfill \cr}  \right. \)

    \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x \ge 2 \hfill \cr  {x^2} - 6x + 5 = 0 \hfill \cr}  \right.\)

    \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x \ge 2 \hfill \cr  \left[ \matrix{  x = 1 \hfill \cr  x = 5 \hfill \cr}  \right. \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow x = 5.\)


    LG bài 3

    Phương pháp giải:

    Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d)

    (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình trên có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow   ∆’ > 0  \)

    Lời giải chi tiết:

    Phương trình hoành độ giao điểm ( nếu có) của (P) và (d) :

    \( - {1 \over 2}{x^2} = 2x + m\)

    \(\Leftrightarrow {x^2} + 4x + 2m = 0\,\,\,\,\,\left( * \right)\)

    (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt

    \( \Leftrightarrow   ∆’ > 0  \Leftrightarrow  4 – 2m > 0 \Leftrightarrow  m < 2.\)


    LG bài 4

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Lập phương trình

       + Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn

       + Biểu diễn tất cả các đại lượng khác qua ẩn vừa chọn.

       + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

    Bước 2: Giải phương trình

    Bước 3: Đối chiếu điều kiện rồi kết luận.

    Lời giải chi tiết:

    Bài 4: Gọi \(x\) là vận tốc của ô tô lúc đi ( \(x > 0, \;x\) tính bằng km/h), thì vận tốc lúc về sẽ là \(x + 25\) ( km/h).

    Thời gian lúc đi là \({{150} \over x}\) ( giờ), thời gian lúc về là \({{150} \over {x + 25}}\)( giờ).

    Ta có phương trình:

    \({{150} \over x} + {{150} \over {x + 25}} = 5 \)

    \(\Rightarrow {x^2} - 35x - 750 = 0 \)

    \(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{   {{\rm{x}} = 50\left( {{\text{nhận}}} \right)}  \cr   {{\rm{x}} =  - 15\left( {{\text{loại}}} \right)}  \cr  } } \right.\)

    Vậy vận tốc của ô tô lúc đi là \(50\) km/h.

    Xemloigiai.com

    SGK Toán lớp 9

    Giải bài tập toán lớp 9 như là cuốn để học tốt Toán lớp 9. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập đại số và hình học SGK Toán lớp 9 giúp luyện thi vào 10 hiệu quả. Giai toan 9 xem mục lục giai toan lop 9 sach giao khoa duoi day

    PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 9 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 9 TẬP 2

    CHƯƠNG I. CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG I. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG II. ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG IV. HÀM SỐ y = ax^2 (a ≠ 0). PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

    CHƯƠNG III. GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG IV. HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU

    BÀI TẬP ÔN CUỐI NĂM - TOÁN 9

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật