Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 4 - Đại số 9

Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 4 - Đại số 9

    Đề bài

    Bài 1: Giải phương trình :

    a)\(\left( {9 - {x^2}} \right).\sqrt {2 - x}  = 0\)                     

    b) \(\sqrt {x - 1} .\sqrt {x + 4}  = 6.\)

    Bài 2: Tìm m để parabol (P  ): \(y =  - {1 \over 4}{x^2}\) và đường thẳng (d): \(y = mx - 2m - 1\) tiếp xúc với nhau. Tìm tọa độ tiếp điểm.

    Bài 3: Tìm m để phương trình \({x^2} + mx + 1 = 0\) có hai nghiệm x­1, x­2 và thỏa mãn \({{{x_1}} \over {{x_2}}} + {{{x_2}} \over {{x_1}}} = 7.\)

    Bài 4: Một xe ô tô đi từ A đến B cách nhau 80km. Vì khởi hành chậm 16 phút so với dự định nên phải tăng vận tốc thêm 10km/h so với dự định, vì vậy ô tô đến đúng giờ. Tính vận tốc dự định của ô tô.


    LG bài 1

    Phương pháp giải:

    Hai phương trình đã cho là 2 phương trình tích

    Chú ý: Tìm điều kiện trước khi GPT

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\left( {9 - {x^2}} \right)\sqrt {2 - x}  = 0\)

    \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{  2 - x \ge 0 \hfill \cr  \left[ \matrix{  2 - x = 0 \hfill \cr  9 - {x^2} = 0 \hfill \cr}  \right. \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x \le 2 \hfill \cr  \left[ \matrix{  x = 2 \hfill \cr  x =  \pm 3 \hfill \cr}  \right. \hfill \cr}  \right.\)

    \(\Leftrightarrow \left[ \matrix{  x = 2 \hfill \cr  x =  - 3. \hfill \cr}  \right.\)

    b) \(\sqrt {x - 1} .\sqrt {x + 4}  = 6\)

    \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x \ge 1 \hfill \cr  \sqrt {\left( {x - 1} \right)\left( {x + 4} \right)}  = 6 \hfill \cr}  \right.\)

    \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x \ge 1 \hfill \cr  {x^2} + 3x - 4 = 36 \hfill \cr}  \right.\)

    \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x \ge 1 \hfill \cr  {x^2} + 3x - 40 = 0 \hfill \cr}  \right. \)

    \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x \ge 1 \hfill \cr  \left[ \matrix{  x =  - 8 \hfill \cr  x = 5 \hfill \cr}  \right. \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow x = 5.\)


    LG bài 2

    Phương pháp giải:

    Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d)

    (P) và (d) tiếp xúc nhau khi và chỉ khi phương trình trên có nghiệm kép \( \Leftrightarrow \Delta  = 0 \) giải ra tìm được m

    Thế m vào pt ban đầu giải ra ta tìm đượcx=> tọa độ tiếp điểm

    Lời giải chi tiết:

    : Phương trình hoành độ điểm chung ( nếu có) của (P  ) và (d) :

    \( - {1 \over 4}{x^2} = mx - 2m - 1\)

    \(\Leftrightarrow {x^2} + 4mx - 8m - 4 = 0\,\,\,\left( * \right)\)

    (P  ) và (d) tiếp xúc nhau khi và chỉ khi phương trình (*) có nghiệm kép

    \( \Leftrightarrow \Delta ' = 0 \Leftrightarrow 4{m^2} + 8m + 4 = 0 \)\(\;\Leftrightarrow m =  - 1.\)

    Khi \(m = − 1\) : (*) \(\Leftrightarrow {x^2} - 4x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = 2\)

    Vậy tọa độ tiếp điểm là \(( 2; − 1).\)


    LG bài 3

    Phương pháp giải:

    Phương trình có nghiệm \(x_2;x_2\) \( \Leftrightarrow ∆ ≥ 0  \)

    Sử dụng hệ thức vi-ét để tìm tổng và tích hai nghiệm  

    \({x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)

    Biến đổi biểu thức đã cho về tổng và tích hai nghiệm rồi thế hệ thức Vi-ét vào biểu thức trên ta tìm được m

    Lời giải chi tiết:

    Phương trình có nghiệm \(x_2;x_2\) \( \Leftrightarrow ∆ ≥ 0  \Leftrightarrow m^2– 4 ≥ 0  \Leftrightarrow\)\( \left| m \right| \ge 2\)

    Theo định lí Vi-ét, ta có : \({x_1} + {x_2} =  - m;\,\,\,\,\,\,{x_1}{x_2} = 1\)

    Vậy : \({{{x_1}} \over {{x_2}}} + {{{x_2}} \over {{x_1}}} = 7 \Leftrightarrow {{x_1^2 + x_2^2} \over {{x_1}{x_2}}} = 7 \)

    \(\Leftrightarrow {{{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}} \over {{x_1}{x_2}}} = 7\)

    \( \Leftrightarrow {m^2} - 2 = 7 \Leftrightarrow {m^2} = 9\)

    \(\Leftrightarrow m =  \pm 3\) ( nhận).


    LG bài 4

    Phương pháp giải:

    Để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta làm theo các bước:

    Bước 1: Lập phương trình

       + Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn

       + Biểu diễn tất cả các đại lượng khác qua ẩn vừa chọn.

       + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

    Bước 2: Giải phương trình              

    Bước 3: Đối chiếu điều kiện rồi kết luận.

    Lời giải chi tiết:

    Gọi \(x\) là vận tốc dự định của xe ( \(x > 0;\; x\) tính bằng km/h).

    Thời gian dự định là \({{80} \over x}\)( giờ). Khi tăng thêm 10km/h thì thời gian đi hết quãng đường là \({{80} \over {x + 10}}\)( giờ). Ta có phương trình :

    \({{80} \over x} = {{80} \over {x + 10}} + {4 \over {15}}\) ( 16 phút = \({4 \over {15}}\)( giờ)

    \( \Leftrightarrow x^2+ 10x -3000 = 0\)

    \(\Leftrightarrow  \left[ {\matrix{   {{\rm{x}} = 50\left( {{\text{nhận}}} \right)}  \cr   {{\rm{x}} =  - 60\left( {{\text{loại}}} \right)}  \cr  } } \right.\) 

    Vậy vận tốc dự định là \(50\) km/h.

    Xemloigiai.com

     

    SGK Toán lớp 9

    Giải bài tập toán lớp 9 như là cuốn để học tốt Toán lớp 9. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập đại số và hình học SGK Toán lớp 9 giúp luyện thi vào 10 hiệu quả. Giai toan 9 xem mục lục giai toan lop 9 sach giao khoa duoi day

    PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 9 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 9 TẬP 2

    CHƯƠNG I. CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG I. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG II. ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG IV. HÀM SỐ y = ax^2 (a ≠ 0). PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

    CHƯƠNG III. GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG IV. HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU

    BÀI TẬP ÔN CUỐI NĂM - TOÁN 9

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật