Đề kiểm tra 1 tiết (45 phút) - Đề số 5 - Chương II - Hóa học 11
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nitơ mang số oxi hóa âm trong chất nào sau đây?
A.NH4NO3 B.N2
C.N2O C.KNO3
Câu 2. Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Thể tích Y (đktc) thu được là:
A.3,36 lít B.5,40 lít
C.6,72 lít D.1,12 lít
Câu 3. Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với không khí là 0,293. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 30% và 70%
B. 40% và 60%
C. 33,33% và 66,67%
D. 25% và 75%
Câu 4. Một hỗn hợp X chứa 100 mol gồm N2 và H2 lấy theo tỉ lệ 1 : 3. Áp suất ban đầu là 300atm. Sau phản ứng tạo amoniac, áp suất giảm còn 285atm. Nếu nhiệt độ giữ không đổi thì hiệu suất phản ứng là:
A.12% B.13%
C.11% D.10%
Câu 5. Cho phản ứng:
Hệ số của các chất sau khi phản ứng trên được cân bằng lần lượt là:
\(\begin{array}{l}A.3;2;1;2;1;3\\B.3;2;2;1;1;3\\C.3;2;3;1;1;3\\D.2;3;2;2;3;4\end{array}\)
Câu 6. Để điều chế axit HNO3 trong phòng thí nghiệm, người ta có thể dùng những hóa chất nào sau đây?
A. Dung dịch KNO3 và dung dịch H2SO4 loãng.
B. Tinh thể NaNO3 và HCl đặc.
C. Tinh thể KNO3 hoặc tinh thể NaNO3 và H2SO4 đặc, nóng.
D. Dung dịch NaNO3 và axit H2SO4 đặc.
Câu 7. Cho phản ứng: \(M + HN{O_3} \to M{\left( {N{O_3}} \right)_2} + N{H_4}N{O_3} + {H_2}O\)
Hệ số của các chất sau khi phản ứng trên được cân bằng lần lượt là:
A. 4,10,4,1,3
B. 4,4,10,4,1,3
C. 10,4,4,3,1,3
D. 2,6,2,1,3
Câu 8. Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo thành khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?
A.NO B.N2O5
C.NH4NO3 D.NO2
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9. Hòa tan 24 gam oxit của một kim loại có hóa trị cao nhất là III vào dung dịch HNO3 dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 72,6 gam muối khan. Xác định công thức phân tử của oxit đem dùng.
Câu 10. Có một hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Sau khi nung nóng để phản ứng xảy ra, thu được hỗn hợp sản phẩm khí Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4,5. Tính phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí trước và sau phản ứng.
Câu 11. Cho dung dịch chứa 11,76 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 gam KOH. Xác định muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng.
Lời giải chi tiết
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | A | D | D | D |
Câu | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | A | B |
Câu 1:
Ta có:
\(\mathop N\limits^{ - 3} {H_4}\mathop N\limits^{ + 5} {O_3};{\mathop N\limits^0 _2};{\mathop N\limits^{ + 1} _2}O;K\mathop N\limits^{ + 5} {O_3}\)
Đáp án A
Câu 2:
2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
n NH3 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
n CuO = 32 : 80 = 0,4 mol
Ta có : 0,1 : 2 < 0,4 :3
=> Sau phản ứng NH3 hết, CuO dư
n N2 = ½ n NH3 = 0,05 mol
=> V N2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít
Đáp án D
Câu 3:
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí trên là:
0,293 . 29 = 8,497 (gam/mol)
Đặt thể tích của N2; H2 lần lượt là x, y
=> Ta có phương trình:
(28x + 2y) : (x + y) = 8,497
=> x : y = 1 : 3
% V N2 = 1 : (1 + 3) . 100% = 25%
% V H2 = 75%
Đáp án D
Câu 4:
N2 + 3H2 ó 2NH3
Ban đầu 25 75
Phản ứng x 3x 2x
Sau pu 25-x 75-3x 2x
=> Sau phản ứng, tổng số mol khí còn lại là: 100 – 2x (mol)
Vì thể tích và áp suất là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
=> \(\frac{{100 - 2x}}{{100}} = \frac{{285}}{{300}}\)
=> x = 2,5 mol
=> H% = 2,5 : 25 . 100% = 10%
Đáp án D
Câu 5:
\(3K\mathop {Cl}\limits^{ + 5} {O_3} + \mathop {2N}\limits^{ - 3} {H_3} \to 2K\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} + K\mathop {Cl}\limits^{ - 1} + \mathop {C{l_2}}\limits^0 + 3{H_2}O\)
Đáp án B
Câu 6:
Đáp án C
Câu 7:
\(4M + 10HN{O_3} \to 4M{\left( {N{O_3}} \right)_2} + N{H_4}N{O_3} + 3{H_2}O\)
Đáp án A
Câu 8:
Đáp án B
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9.
Gọi công thức oxit kim loại hóa trị III là: R2O3
Vậy công thức oxit sắt: Fe2O3
Câu 10.
+) Trước phản ứng: \({d_{hh\left( X \right)/{H_2}}} = \dfrac{{\overline M }}{{{M_{{H_2}}}}} = 3,6 \)
\(\Rightarrow \overline M = 7,2{\rm{ }}\left( 1 \right)\)
Gọi \(\alpha \) là phần trăm theo thể tích của N2
\( \Rightarrow \left( {1 - \alpha } \right)\) là phần trăm theo thể tích của H2
Từ (1) \( \Leftrightarrow 7,2 = 28\alpha + 2\left( {1 - \alpha } \right)\)
\(\Rightarrow \alpha = 0,2\)
Vậy: \(\% {V_{{N_2}}} = 20\% ;{\rm{ \% }}{{\rm{V}}_{{H_2}}} = 80\% \)
+) Sau phản ứng:
Xét hỗn hợp ban đầu có 1 mol \( \Rightarrow {n_{{H_2}}} = 0,8\left( {mol} \right);{n_{{N_2}}} = 0,2\left( {mol} \right)\)
Gọi x là số mol của N2 tham gia phản ứng.
Hỗn hợp sau phản ứng gồm: NH3 = 2x (mol); N2 dư = (0,2 – x) mol; H2 dư = (0,8 – 3x) mol
\({d_{hh\left( Y \right)/{H_2}}} = \dfrac{{\overline {{M_Y}} }}{2} = 4,5 \Rightarrow {\overline M _Y} = 9\) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{28\left( {0,2 - x} \right) + 2\left( {0,8 - 3x} \right) + 17.2x}}{{1 - 2x}} = 9\\ \Leftrightarrow 5,6 - 28x + 1,6 - 6x + 34x = 9 - 18x\\ \Leftrightarrow 18x = 1,8 \Rightarrow x = 0,1\left( {mol} \right)\end{array}\)
Vì là chất khí nên %V = %n
Vậy: \(\begin{array}{l}\% {V_{{N_2}}} = \% {n_{{N_2}}} = \dfrac{{0,2 - 0,1}}{{0,8}} \times 100\% = 12,5\% \\\% {V_{{H_2}}} = \% {n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,8 - 0,3}}{{0,8}} \times 100\% = 62,5\% \\\% {V_{N{H_3}}} = \% {n_{N{H_3}}} = 100\% - \left( {12,5\% + 62,5\% } \right) = 25\% \end{array}\)
Câu 11.
Ta có: \({n_{{H_3}P{O_4}}} = \dfrac{{11,76}}{{98}}0,12\left( {ml} \right);\)
\({n_{KOH}} = \dfrac{{16,8}}{{56}} = 0,3\left( {mol} \right)\)
Lập tỉ số: \(\dfrac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = 2,5\)
\( \Rightarrow \) tạo hai muối: K2HPO4 và K3PO4
Phản ứng:
\(\begin{array}{l}2KOH + {H_3}P{O_4} \to {K_2}HP{O_4} + 2{H_2}O\\3KOH + {H_3}P{O_4} \to {K_3}P{O_4} + 3{H_2}O\end{array}\)
Xemloigiai.com
- Đề kiểm tra 1 tiết (45 phút) - Đề số 1 - Chương II - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 1 tiết (45 phút) - Đề số 2 - Chương II - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 1 tiết (45 phút) - Đề số 3 - Chương II - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 1 tiết (45 phút) - Đề số 4 - Chương II - Hóa học 11
SGK Hóa lớp 11
Giải bài tập hóa học lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 11 giúp để học tốt hóa học 11, luyện thi THPT Quốc gia
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
- Bài 1. Sự điện li
- Bài 2. Axit, bazơ và muối
- Bài 3. Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị Axit - bazơ
- Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Bài 5. Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Bài 6. Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương I - Hóa học 11
Đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11
CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO
- Bài 7. Nitơ
- Bài 8. Amoniac và muối amoni
- Bài 9. Axit nitric và muối nitrat
- Bài 10. Photpho
- Bài 11. Axit photphoric và muối photphat
- Bài 12. Phân bón hóa học
- Bài 13. Luyện tập: Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
- Bài 14. Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương II - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương II - Hóa học 11
CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC
- Bài 15. Cacbon
- Bài 16. Hợp chất của cacbon
- Bài 17. Silic và hợp chất của silic
- Bài 18. Công nghiệp silicat
- Bài 19. Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương III - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương III - Hóa học 11
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
- Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ
- Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 22. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 23. Phản ứng hữu cơ
- Bài 24. Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương IV - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IV - Hóa học 11
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO
- Bài 25. Ankan
- Bài 26. Xicloankan
- Bài 27. Luyện tập ankan và xicloankan
- Bài 28. Bài thực hành số 3 : Phân tích định tính nguyên tố. Điều chế và tính chất của metan
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương V - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương V - Hóa học 11
CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO
- Bài 29. Anken
- Bài 30. Ankađien
- Bài 31. Luyện tập: Anken và Ankadien
- Bài 32. Ankin
- Bài 33. Luyện tập: Ankin
- Bài 34. Bài thực hành 4 : Điều chế và tính chất của etilen và axetilen
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VI - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VI - Hóa học 11
CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON
- Bài 35. Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác
- Bài 36. Luyện tập: Hiđrocacbon thơm
- Bài 37. Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên
- Bài 38. Hệ thống hóa về hiđrocacbon
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VII - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VII - Hóa học 11
CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL
- Bài 39. Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
- Bài 40. Ancol
- Bài 41. Phenol
- Bài 42. Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol
- Bài 43. Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VIII - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VIII - Hóa học 11
CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC
- Bài 44. Anđehit - xeton
- Bài 45. Axit cacboxylic
- Bài 46. Luyện tập: Anđehit - xeton - axit cacboxylic
- Bài 47. Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương IX - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IX - Hóa học 11
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11