Đề kiểm tra 1 tiết (45 phút) - Đề số 4 - Chương II - Hóa học 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 1 tiết (45 phút) - Đề số 4 - Chương II - Hóa học 11.

    Đề bài

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Nén hỗn hợp gồm 4 lít khí nitơ và 14 lít khí hiđro (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) trong bình phản ứng ở nhiệt độ và xúc tac thích hợp. Sau phản ứng, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu đưọc 16,4 lít hỗn hợp khí. Thể tích khí amoniac thu được là:

    A.2,00 lít                 B.1,75 lít

    C.1,60 lít                 D.2,25 lít

    Câu 2. Dẫn 4 lít khí NO và 4 lít O2, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí thu được là bao nhiêu? Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

    A.3 lít                     B.4 lít

    C.5 lít                     D. 6 lít

    Câu 3. Amoniac phản ứng được với nhóm các chất nào sau đây?

    \(\begin{array}{l}A.C{l_2},CuO,Ca{\left( {OH} \right)_2},HN{O_3},{\rm{dd FeC}}{{\rm{l}}_2}\\B.C{l_2},HN{O_3},CuO,{O_2},{\rm{dd FeC}}{{\rm{l}}_3}\\C.C{l_2},HN{O_3},KOH,{O_2},CuO\\D.CuO,Fe{\left( {OH} \right)_3},{O_2},C{l_2}\end{array}\)

    Câu 4. Khi dẫn khí NH3 vào bình chứa Cl2 thì phản ứng tạo ra “khói” trắng. Hợp chất tạo thành có công thức hóa học là:

    A. N2                      B. NH3

    C. NH4Cl                D.HCl

    Câu 5. Dung dịch amoniac có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do nguyên nhân nào sau đây?

    A. Do Zn(OH)2 là một bazơ ít tan

    B. Do Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan

    C. Do Zn(OH)2 là một bazơ lưỡng tính

    D. Do NH3 là một hợp chất có cực và là một bazơ yếu

    Câu 6. Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách nào cho nó tác dụng với kiềm mạnh, vì lí do nào sau đây?

    A. Muối amoni sẽ chuyển hóa thành màu đỏ

    B. Có giải phóng một chất khí không màu có mùi khai

    C. Có giải phóng một chất khí màu nâu đỏ

    D. Giải phóng một chất không màu, không mùi

    Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam bột sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của V là:

    A. 4,48 lít         B. 14,40 lít

    C. 13,44 lít       D. 6,72 lít

    Câu 8. Khi cân bằng: \({N_2} + 3{H_2} \to 2N{H_3}\) được thiết lập, nồng độ cácchất như sau: \(\left[ {{N_2}} \right] = 3M;\left[ {{H_2}} \right] = 9M;\left[ {N{H_3}} \right] = 1M.\) Nồng độ ban đầu của N2 là:

    A.3,9M                     B.3,7M

     C.3,6M                    D.3,5M

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 9. Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lít (đktc) NO bay ra. Tính phần trăm theo khôi lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?

    Câu 10. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được khi thủy phân 4,54 gam một photpho trihalogenua cần 55 ml dung dịch NaOH 3M. Xác định công thức photpho trihalogenua đem dùng ở trên?

    Câu 11. Hòa tan hết x gam bột nhôm vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí gồm 1,008 lít N2O và 3,36 lít NO2 (các khí đo ở đktc ). Xác định giá trị của x.

    Lời giải chi tiết

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

    Câu

    1

    2

    3

    4

    Đáp án

    C

    D

    B

    C

    Câu

    5

    6

    7

    8

    Đáp án

    B

    B

    C

    D

    Câu 1:

    Ta có phương trình:

                         N2 + 3H2 ó 2NH3

    Ban đầu       4       14

    Phản ứng    x         3x           2x

    Sau pu      4-x      14-3x       2x

    => 4 –x + 14 – 3x + 2x = 16,4

    => 18 – 2x = 16,4

    => 2x = 1,6 lít

    => Thể tích NH3 thu được là 1,6 lít

    Đáp án C

    Câu 2:

    Ta có phương trình:

                      NO + ½ O2 → NO2

    Ban đầu      4       4

    P ứ            4      2              4

    Sau p ứ      0       2             4

    => Khi sau phản ứng thu được có thể tích là: 4+ 2 = 6 lít

    Đáp án D

    Câu 3:

    Đáp án B

    Câu 4:

    NH3 + Cl2 → N2 + HCl

    NH3 + HCl → NH4Cl

    Đáp án C

    Câu 5:

    NH3 + Zn(OH)2 → [Zn(NH3)4](OH)2

    Đáp án B

    Câu 6:

    Đáp án B

    Câu 7:

    n Fe = 11, 2 : 56 = 0,2 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn electron

    Tổng e nhường bằng tổng e nhận

    => 3 . n Fe = n NO2

    => 3 . 0,2 = n NO2

    => n NO2 = 0,6 mol

    V NO2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 lít

    Đáp án C

    Câu 8:

    Gọi nồng độ ban đầu của N2 là x

    Ta có phương trình hóa học:

                         N2 + 3H2 ó 2NH3

    Ban đầu       x         y

    Phản ứng    0,5       1,5           1

    Sau pu      x-0,5      y – 1,5      1

    => x – 0,5 = 3 => x = 3,5M

    Đáp án D

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 9.

    Ta có: \({n_{NO}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\left( {mol} \right)\)

    Cách 1.

    Gọi a là số mol của Al và b là số mol của Fe      

    Theo đề bài, ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}27a + 56b = 11\\a + b = \dfrac{{6,72}}{{22,4}}\end{array} \right. = 0,3\)

    Giải hệ phương trình ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0,2\\b = 0,1\end{array} \right.\)

    Vậy: \(\begin{array}{l}\% {m_{Al}} = \dfrac{{0,2 \times 27}}{{11}} \times 100\%  = 49,1\% \\\% {m_{Fe}} = 100\%  - 49,1\%  = 50,9\% \end{array}\)

    Cách 2.

    Gọi a là khối lượng của Al \( \Rightarrow {n_{Al}} = \dfrac{a}{{27}}\left( {mol} \right)\)

    Và khối lượng của Fe là: \(\left( {11 - a} \right)gam \Rightarrow {n_{Fe}} = \dfrac{{11 - a}}{{56}}\left( {mol} \right)\)

    Theo đề bài, ta có phương trình:

    \(\begin{array}{l}\sum {{n_{NO}}}  = \dfrac{a}{{27}} + \dfrac{{11 - a}}{{56}} = 0,3\\ \Leftrightarrow 56a + 297 - 27a = 453,6\\ \Leftrightarrow 29a = 156,6 \Rightarrow a = 5,4\end{array}\)

    Vậy: \(\begin{array}{l}\% {m_{Al}} = \dfrac{{5,4}}{{11}} \times 100\%  = 49,1\% \\\% {m_{Fe}} = 100\%  - 49,1\%  = 50,9\% \end{array}\)

    Câu 10.

    Ta có: \({n_{NaOH}} = 0,055 \times 3 = 0,165\left( {mol} \right)\)

    Gọi X là halogen trong hợp chất.

    Từ (2) và (3) \( \Rightarrow 5x = 0,165 \Rightarrow x = 0,033\left( {mol} \right)\)

    Mà \({n_{P{X_3}}} = \dfrac{{4,54}}{{31 + 3X}} = 0,033 \)

    \(\Rightarrow X = 35,5:clo\left( {Cl} \right)\)

    Câu 11.

    Ta có: \({n_{{N_2}O}} = \dfrac{{1,008}}{{22,4}} = 0,045\left( {mol} \right);\)

             \({n_{N{O_2}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\left( {mol} \right)\)

    Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \sum {{n_{Al}}}  = 0,12 + 0,05 = 0,17\left( {mol} \right)\)

    Vậy: \({m_{Al}} = 0,17 \times 27 = 4,59\left( {gam} \right)\).

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 11

    Giải bài tập hóa học lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 11 giúp để học tốt hóa học 11, luyện thi THPT Quốc gia

    CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI

    Đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11

    CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO

    CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

    CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

    ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

    CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO

    CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

    CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON

    CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL

    CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC

    Xem Thêm

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm