Câu 13.1, 13.3, 13.4 phần bài tập trong SBT – Trang 60, 61 Vở bài tập Vật lí 8

Giải bài 13.1, 13.3, 13.4 phần bài tập trong SBT – Trang 60, 61 VBT Vật lí 8.

    1. Bài tập trong SBT

    13.1.

    Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất đi từ A đến B trên một đoạn đường bằng phẳng nằm ngang. Tới B đổ hết đất trên xe xuống rồi lại đẩy xe không đi theo đường cũ về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.

    A. Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì đoạn đường đi được như nhau.

    B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực kéo ở lượt đi lớn hơn lực kéo ở lượt về.

    C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn.

    D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng thì đi chậm hơn.

    Phương pháp giải:

    Công thức tính công cơ học khi lực F làm dịch chuyển vật một quãng đường s theo phương của lực : \(A = F. s\)

    Lời giải chi tiết:

    Quãng đường kéo xe lượt đi bằng lượt về. Lực kéo lượt đi lớn hơn lượt về vì lượt đi xe chở đất nặng hơn lượt về.

    Công thực hiện được tính theo công thức  \(A=F.s\)

    Vậy nên công lượt đi lớn hơn lượt về.

    Chọn B


    13.3.

    Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2500kg lên độ cao 12m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.

    Phương pháp giải:

    Công thức tính công cơ học khi lực F làm dịch chuyển vật một quãng đường s theo phương của lực : \(A = F. s\)

    Lời giải chi tiết:

    Thùng hàng có khối lượng là 2500kg nghĩa là nó có trọng lượng:

    P = 10 x m = 10 x 2500 = 25000 (N)

    Công thực hiện được trong trường hợp này là:

    \(A = F.s = p.h = 25 000.12 = 300 000 (J)\)


    13.4.

    Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút công thực hiện được là 360kJ. Tính vận tốc của xe.

    Phương pháp giải:

    Công thức tính công cơ học khi lực F làm dịch chuyển vật một quãng đường s theo phương của lực : \(A = F. s\)

    Công thức tính vận tốc khi vật đi được quãng đường s trong thời gian t là: \(v = \dfrac{s}{t}\)

    Tóm tắt:

    \(\eqalign{
    & F = 600N \cr 
    & A = 360kJ = 360000J \cr 
    & t = 5\text{ phút} = 300\,s \cr 
    & v = ?\,m/s \cr} \)

    Lời giải chi tiết:

    Quãng đường xe đi được là: \(s = \dfrac{A}{F} = \dfrac{{360000}}{{600}} = 600m\)

    Vận tốc chuyển động của xe là: \(v = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{600}}{{300}} = 2m/s\)

    Xemloigiai.com

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật