Cách dùng some, any, và one (tính từ và đại từ)
A. Some và any có nghĩa là (một vài, một ít). Chúng được dùng thay cho những danh từ không đếm được hoặc những danh từ số nhiều (với some/any với danh từ số ít, hãy xem C bên dưới.)
1. Some có thể là một hình thức số nhiều của a/an và one :
Have a biscuil/some biscuits. (Có một bánh bít qui/vài bánh bít qui)
- Some, any và none có thể được dùng với of + the/this/ these/those/các sở hữu/nhân xưng đại từ.
Some of the staff can speak Japanese.(Vài nhân viên có thể nói tiếng Nhật)
Did any of your photos come out well ? (Có tấm ảnh nào của bạn được rửa ra đẹp không ?)
2. Some được dùng :
Với các động từ xác định :
They bought some honey (Họ mua một số mật.)
- Ở các câu hỏi có câu trả lời là “Yes”.
Did some of you sleep on the floor ?
(Có phải vài người trong số các bạn ngủ trên sàn không ?)
Ở các đề nghị và yêu cầu :
Would you like some wine ? (Anh dùng chút rượu nhé ?)
Could you do some typing for me ?
(Nhờ cô đánh máy cho tôi được chứ ?) (Cũng xem c.)
3. Any được dùng :
Với các động từ ở phủ định :
I haven’t any matches. (Tôi không có que diêm nào.)
- Với hardly, barely, scarcely.
I have hardly any spare time. (Tôi hầu như không có chút thời gian rảnh).
- Với without khi without any... = with no...
He crossed the frontier with any difficulty/with no difficulty:
(Hắn ta đã vượt qua biên giới không chút khó khăn).
Với những câu hỏi trừ các kiểu đã nói ở trên :
Have you got any money ? (Anh có ít tiền không ?)
Did he catch any fish ? (Anh ta có bắt được con cá nào không ?)
- Sau if/whether và các thành ngữ chỉ sự hồ nghi :
If you need any more rioney, please let me know.
(Nếu bạn cần thêm tiền nữa, xin cho tôi biết).
I don’t think there is any petrol in the tank.
(Tôi không nghĩ còn chút xăng nào trong thùng cả) (cũng xem C)
B. No (tính từ) và one (Đại từ)
no và none có thể dùng với các động từ xác định để diễn tả một phủ định :
I have no apple. I have some last year but I have none this year
(Tôi không có táo. Năm ngoái tôi có một ít nhưng năm nay không có.)
no + danh từ có thể là chủ từ của một câu :
No work was done (không việc nào được làm cả.)
No letter (s) arrived (không lá thư nào đến cả.)
- none có thể là chủ từ nhưng không thường lắm :
We expected letters, but none came.
(Chúng tôi mong thư, nhưng không lá thư nào đến. cả.)
Tuy nhiên none + of thường dùng làm chủ từ :
None of the tourists wanted to climb the mountain (Không khách du lịch nào muốn leo núi cả.)
C. Some hay any dùng với danh từ đếm được số ít
Some ở đây thường có nghĩa (nào đó) :
Some idiot parked his car outside my garage
(Gã ngốc nào đó đã đậu xe bên ngoài nhà xe của tôi.)
Or other (khác) có thể được thêm vào để nhấn mạnh rằng người nói không quan tâm làm :
He doesn’t believe in conventional medicine ; he has some remedy or other of his own
(Anh ta không tin vào thuốc cổ truyền, anh ta có vài phương thuốc khác của riêng mình.)
Any còn có nghĩa là (bất cứ).
Any book about riding will tell you know to saddle a horse (Bất cứ cuốn sách nào nói về cỡi ngựa sẽ chỉ bạn cách thắng yên.)
Any dictionary will give you the meaning of these words. (Bất cứ cuốn từ điển nào cũng sẽ cho bạn nghĩa của những từ này.)
Xemloigiai.com
- Cách dùng Both
- Cách dùng Neither, either
- Cách dùng Some, somebody, something, anysome, anybody, anything, no one, nobody, nothing
- Cách dùng another, other, others với one và some
- Cách dùng All/both/each + of và cấu trúc chọn lựa
- Cách dùng Else đặt sau someone/anybody/nothing..v..v...
- Cách dùng All, each, every, every, everyone, everybody, everything
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12