Cách dùng Neither, either
A. 1.Neither có nghĩa là (không này không kia). Nó đi với một động từ số ít ở xác định. Nó có thể được dùng bởi chính nó hay theo sau bằng một danh từ hay bằng of the/these/those/ các sở hữu hay các nhân xưng đại từ.
a) I tried both keys but neither (of them) worked.
(Tôi đã thử cả hai chìa khóa nhưng cả hai cái đều không thực hiện được.)
b) Neither of them knew the way/Neither boy knew.
(Cả hai chúng nó không biết đường.)
c) I’ve read neither of these (books). (Tôi không đọc cả hai (cuốn sách) này)
2. Either có nghĩa (cả cái này cả cái kia). Nó đi với một động từ số ít và giống như neither nó có thể được dùng bởi chính nó hay theo sau bằng một danh từ/đại từ hay bằng of + the these/those ..v...v...
3. Either - động từ phủ định có thể thay bằng neither + xác định trừ khi neither là chủ từ của một động từ. Vì thế either không được dùng ở (a) hay (b) trên nhưng có thể dùng ở (c).
I haven't read either of these (books).(Tôi không đọc cả hai cuốn sách này).
- Mặc dù either không thể là chủ từ của một động từ ở phủ định nhưng nó có thể là chủ từ hay túc từ của một động từ ở xác định hay nghi vấn :
Either (of these) would do. (Cái nào trong hai cái này đều cũng được.)
Would you like either of these ? (Bạn thích cái nào trong hai cái này ?) .
4. Các đại từ và các tính từ sở hữu đi với neither/either dùng cho người sẽ là he/him, she/her và his/her theo lý thuyết nhưng trong tiếng Anh thông tục thì các hình thức số nhiều thường được dùng phổ biến hơn.
Neither of them knows the way, do they ?
(Cả hai chúng nó đều không biết đường, phải không ?)
Neither of them had brought their passports.
(Cả hai người đều không mang hộ chiếu.)
B. Neither... nor, either…or:
Neither…nor + động từ xác định là một cách nhấn mạnh của việc kết hợp hai phủ định :
a) Neither threats nor arguments had any affect on him.
(Cả đe dọa lẫn lí lẽ đều không ảnh hưởng chút nào đến nó cả).
b) They said the room was large and bright but it was neither large nor bright.
(Họ nói căn phòng lớn và sáng sủa nhưng nó không lớn lẫn không sáng sủa)
c) He neither wrote nor phoned. (Anh ta không viết và cũng không gọi điện thoại).
- Either…or + động từ ở phủ định có thể thay bằng neither... nor trừ khi neither... nor là chủ từ của một động từ như đã nói ở (a) vì thế :
b)…but it wasn't either large or bright. (...nhưng nó không lớn lẫn không sáng sủa.)
c) He didn't either write or phone. (Anh ta không viết cũng không gọi điện thoại.)
either... or không thể là chủ từ của một động từ phủ định nhưng có thế là chủ từ hay túc từ của động tử ở xác định hay nghi vấn và được dùng ở cách này để nhấn mạnh sự chọn lựa :
You can have either soup or fruit juice.
(Bạn có thể dùng súp hay nước trái cây) (Chỉ một trong hai thứ)
You must either go at once or wait till tomorrow.
(Bạn phải đi ngay hoặc đợi đến mai)
It’s urgent, so could you either phone or telex ?
(Điều đó thật cấp bách, vì thế bạn hoặc gọi điện hoặc đánh telex ?)
(với either dùng trong việc, thêm vào để chú ý xem 112. Với neither /nor theo sau bởi sự đảo ngược, hãy xem 45,112.)
Xemloigiai.com
- Cách dùng Both
- Cách dùng Some, somebody, something, anysome, anybody, anything, no one, nobody, nothing
- Cách dùng another, other, others với one và some
- Cách dùng All/both/each + of và cấu trúc chọn lựa
- Cách dùng some, any, và one (tính từ và đại từ)
- Cách dùng Else đặt sau someone/anybody/nothing..v..v...
- Cách dùng All, each, every, every, everyone, everybody, everything
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12