Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 14 - Đề 2 ( Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
A. 227 : 52 = 4,36 (dư 28) B. 227 : 52 = 43,6 (dư 28)
C. 227 : 52 = 4,36 (dư 0,28) D. 227 : 52 = 43,6 (dư 0,28)
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Khi nào thương hai số bé hơn 1?
A. Số bị chia lớn hơn số chia.
B. Số bị chia bằng số chia.
C. Số bị chia nhỏ hơn số chia.
Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) \(\)\(0,1225:8\,\,\,....\,\,\,\,0,1225 \times 0,125\)
A. > B. = C. <
b) \(3,441 \times 2,5\,\,\,....\,\,\,3,441 \times 10:4\)
A. > B. = C. <
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 234 : 52 – 78 : 52
………………………..
………………………..
………………………..
b) 38,2 : 16+25,8 : 16
………………………..
………………………..
………………………..
Bài 5: Tìm \(x\):
a) \(23,51:x + 6,83:x = 5\)
………………………...........
………………………...........
………………………...........
………………………...........
b) \(66,72:x-29,64:x = 3\)
………………………...........
………………………...........
………………………...........
………………………...........
c) \(x:0,125-x = 49\)
………………………...........
………………………...........
………………………...........
………………………...........
d) \(x:0,2 + x \times 5 - x:0,25 = 54,75\)
………………………...........
………………………...........
………………………...........
………………………...........
Bài 6: Hình thoi ABCD có diện tích 220,5cm2, độ dài đường chéo AC là 10 cm. Tính độ dài đường chéo BD của hình thoi đó.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 7:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 2400 m, có chiều rộng bằng \(\dfrac{4}{{11}}\) chiều dài.
a) Tính diện tích của mảnh vườn đó.
b) Người ta chia mảnh vườn đó thảnh hai khu. Biết \(\dfrac{1}{3}\) diện tích khu trồng cây ăn quả bằng \(\dfrac{3}{5}\) diện tích khu trồng rau. Tính diện tích mỗi khu. ( Tính đến chữ số thập phân thứ hai.)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải: Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
- Viết dấu phảy vào bên phải số thương.
- Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.
- Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 nữa rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm thế mãi.
Cách giải:
Đặt tính rồi tính ta có:
Trong phép chia đã cho, thương là 4,36, số dư là 0,28.
Thử lại: 4,36 × 52 + 0,28 = 227.
Vậy 227 : 52 = 4,36 (dư 0,28).
=> Đáp án đúng là đáp án C.
Bài 2:
Phương pháp giải: Ta nhận thấy rằng:
- Số bị chia lớn hơn số chia thì thương lớn hơn 1.
- Số bị chia bằng số chia thì thương bằng 1.
- Số bị chia nhỏ hơn số chia thì thương nhỏ hơn 1.
Cách giải:
Ta nhận thấy rằng:
- Số bị chia lớn hơn số chia thì thương lớn hơn 1.
- Số bị chia bằng số chia thì thương bằng 1.
- Số bị chia nhỏ hơn số chia thì thương nhỏ hơn 1.
=> Đáp án đúng là C.
Bài 3:
Phương pháp giải: Ta thực hiện phép tính ở cả hai vế rồi so sánh các kết quả với nhau rồi chọn dấu thích hợp.
Cách giải:
a) \(0,1225:8....0,1225 \times 0,125\)
Ta có : \(0,1225:8 = 0,0153125\); \(0,1225 \times 0,125 = 0,0153125\)
Vậy \(0,1225:8 = 0,1225 \times 0,125\)
=> Đáp án đúng là đáp án B.
b) \(3,441 \times 2,5....3,441 \times 10:4\)
Ta có : \(3,441 \times 2,5 = 8,6025\); \(3,441 \times 10:4 = 8,6025\)
Vậy \(3,441 \times 2,5 = 3,441 \times 10:4\).
=> Đáp án đúng là đáp án B.
Bài 4:
Phương pháp giải: Áp dụng các công thức:
a : c + b : c = (a + b) : c ; a : c – b : c = (a – b) : c.
Cách giải:
a) \(234:52-78:52\)
\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left( {234 - 78} \right):52}\\{ = 156:52}\end{array}\\ = 3\end{array}\)
b) \(38,2:16 + 25,8:16\)
\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left( {38,2 + 25,8} \right):16}\\{ = 64:16}\end{array}\\ = 4\end{array}\)
Bài 5:
Phương pháp giải: Bằng cách nhóm, đặt thừa số chung kết hợp với một số phép biến đổi đưa số thập phân về phân số rồi thu gọn các biểu thức trên đưa về các bài toán tìm \(x\) đơn giản.
Ví dụ ở phần c) ta có : \(0,125 = \dfrac{1}{8}\) , do phép chia phân số chính là phép nhân đảo ngược nên ta có \(x:0,125 = x:\dfrac{1}{8} = x \times 8\), làm tương tự ở ví dụ d.
Cách giải:
a) \(23,51:x + 6,83:x = 5\)
\((23,51 + 6,83):x = 5\)
\(30,34:x = 5\)
\(x = 30,34:5\)
\(x = 6,068\)
b) \(66,72:x-29,64:x = 3\)
\((66,72-29,64):x = 3\)
\(37,08:x = 3\)
\(x = 37,08:3\)
\(x = 12,36\)
c) \(x:0,125-x = 49\)
\(\begin{array}{l}x:\dfrac{1}{8} - x = 49\\x \times 8--x = 49\\x \times \left( {8 - 1} \right) = 49\end{array}\)
\(x \times 7 = 49\)
\(x = 49:7\)
\(x = 7\)
d) \(x:0,2 + x \times 5 - x:0,25 = 54,75\)
\(\begin{array}{l}x:\dfrac{1}{5} + x \times 5 - x:\dfrac{1}{4} = 54,75\\x \times 5 + x \times 5 - x \times 4 = 54,75\end{array}\)
\(x \times (5 + 5 - 4) = 54,75\)
\(x \times 6 = 54,75\)
\(x = 54,75:6\)
\(x = 9,125\)
Bài 6:
Phương pháp giải:
Diện tích hình thoi ABCD = AC × BD : 2
=> AC = diện tích hình thoi × 2 : BD.
Cách giải:
Độ dài của đường chéo AC là:
220,5 × 2 : 10 = 44,1 (cm)
Đáp số: 44,1cm.
Bài 7:
Phương pháp giải:
Ta thực hiện giải bài toán theo các bước sau:
- Tính tổng chiều dài và chiều rộng (nửa chu vi) = chu vi :2
- Tính chiều rộng của mảnh vườn theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Chiều dài = nửa chu vi - chiều rộng.
- Diện tích mảnh vườn = chiều dài × chiều rộng.
- Ta có: \(\dfrac{1}{3}\) diện tích trồng cây \( = \dfrac{3}{5}\) diện tích trồng rau, mà \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{9}\)
=> \(\dfrac{3}{9}\) diện tích trồng cây \( = \dfrac{3}{5}\) diện tích trồng rau.
=> Vậy diện tích trồng cây là 9 phần thì diện tích trồng rau là 5 phần.
- Tính diện tích trồng rau theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Diện tích trồng cây ăn quả = diện tích mảnh vườn – diện tích trồng rau.
Chú ý : kết quả của phép tính chỉ lấy đến chữ số thập phân thứ hai không lấy phần dư.
Cách giải:
a) Nửa chu vi của mảnh vườn là:
2400 : 2 = 1200 (m)
Coi chiều rộng mảnh vườn gồm 4 phần bằng nhau thì chiều dài gồm 11 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 11 = 15 (phần)
Chiều rộng của mảnh vườn là:
1200 : 15 × 4 = 320 (m)
Chiều dài của mảnh vườn là:
1200 – 320 = 880 (m)
Diện tích của mảnh vườn đó là:
880 × 320 = 281600 (m2)
b) Coi diện tích khu trồng rau gồm 5 phần bằng nhau thì diện tích khu trồng cây ăn quả gồm 9 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 9 = 14 (phần)
Diện tích khu trồng rau là:
281600 : 14 × 5 = 100571,42 (m2)
Diện tích khu trồng cây ăn quả là:
281600 – 100571,42 = 181028,58 (m2)
Đáp số: a) 281600 m2;
b) 100571,42 m2; 181028,58 m2
Xemloigiai.com
Bài tập cuối tuần Toán 5
Bài tập cuối tuần Toán 5 bao gồm các dạng bài tập khác nhau đã học trong tuần đầy đủ học kì 1, 2 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em củng cố kiến thức đã học trên lớp.
- Bài tập cuối tuần 2
- Bài tập cuối tuần 3
- Bài tập cuối tuần 4
- Bài tập cuối tuần 5
- Bài tập cuối tuần 6
- Bài tập cuối tuần 8
- Bài tập cuối tuần 9
- Bài tập cuối tuần 11
- Bài tập cuối tuần 12
- Bài tập cuối tuần 13
- Bài tập cuối tuần 14
- Bài tập cuối tuần 15
- Bài tập cuối tuần 16
- Bài tập cuối tuần 17
- Bài tập cuối tuần 18
- Bài tập cuối tuần 19
- Bài tập cuối tuần 20
- Bài tập cuối tuần 21
- Bài tập cuối tuần 22
- Bài tập cuối tuần 23
- Bài tập cuối tuần 24
- Bài tập cuối tuần 25
- Bài tập cuối tuần 26
- Bài tập cuối tuần 27
- Bài tập cuối tuần 28
- Bài tập cuối tuần 29
- Bài tập cuối tuần 30
- Bài tập cuối tuần 31
- Bài tập cuối tuần 32
- Bài tập cuối tuần 33
- Bài tập cuối tuần 34
- Bài tập cuối tuần 35
Bài tập cuối tuần 1
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới