Bài 9: Khí áp và gió trang 29, 30, 31, 32 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Câu 1
Em hãy xác định loại gió được nhắc đến trong các đoạn thông tin dưới đây
1. A thổi quanh năm từ áp cao cực về áp thấp ôn đới
A là………………………..
2. B là hiện tượng gió khô, nóng thổi từ trên núi xuống sườn khuất gió.
B là …………………………..
3. C hình thành do sự hấp thụ và tỏa nhiệt không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.
C là………………………………
4. D là gió tín phong, thổi đều đặn từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.
D còn có tên gọi khác là……………………..
5. E thổi quanh năm theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc, hướng tây bắc ở bán cầu Nam
E là………………
6. G hình thành do sự chênh lệch nhiệt độ giữa sườn núi và thung lũng.
G là ………………………….
7. Mùa hè H thường ẩm và gây mưa lớn, mùa đông H thường lạnh và khô.
H là……………………
8. I thay đổi hướng theo chu kì ngày đêm, thường ở vùng ven biển.
I là ………………….
9. K có hướng gió thổi trong năm ngược chiều nhau.
K là………………………
10. L thường gây ra những đợt sóng lạnh ở ôn đới vào mùa đông
L là…………………..
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục I,II.
Lời giải chi tiết:
1. Gió đông cực
2. Gió phơn
3. Gió mùa
4. Gió mậu dịch
5. Gió Tây ôn đới
6. Gió thung lũng, gió núi
7. Gió mùa
8. Gió biển, gió đất
9. Gió mùa
10. Gió Đông cực
Câu 2
Dựa vào hình 9, em hãy mô tả sự thay đổi khí áp theo độ cao. Giải thích tại sao.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 9 và đọc thông tin mục I (khí áp)
Lời giải chi tiết:
- Khí áp thay đổi theo độ cao, càng lên cao khí áp càng giảm, tạo mặt đất khí áp đạt 1000mb giảm xuống còn 100mb khi đạt độ cao 12km và khi lên đến độ cao 50km khí áp còn lại 1mb.
- Khí áp giảm theo độ cao do càng lên cao không khí càng loãng, sức nén của không khí càng nhỏ nên khí áp càng giảm.
Câu 3
Em hãy chọn đáp án đúng (Đ) hoặc đáp án sai (S) trong các câu sau, nếu sai em hãy gạch chân chỗ sai và sửa lại cho đúng.
1. Càng lên cao không khí càng đặc, sức nén của không khí càng nhỏ nên khí áp càng giảm mạnh. (Đ/S)
Sửa lại:……………………………..
2. Khí áp dao động trong ngày và trong năm do nhiệt độ thay đổi. (Đ/S)
Sửa lại:……………………..
3. Trong năm, trên lục địa vào mùa hạ hình thành áp cao, mùa đông có áp thấp. (Đ/S)
Sửa lại:…………………………….
4. Khí áp tăng khi nhiệt độ tăng. (Đ/S)
Sửa lại:……………………………….
5. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp sẽ tăng. (Đ/S)
Sửa lại:…………………………………
6. Tỉ trọng của không khí có hơi nước nhẹ hơn tỉ trọng của không khí khô. (Đ/S)
Sửa lại:……………………………………
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
1. Càng lên cao không khí càng đặc, sức nén của không khí càng nhỏ nên khí áp càng giảm mạnh. (Đ/S) S
Sửa lại: Càng lên cao không khí càng loãng, sức nén của không khí càng nhỏ nên khí áp càng giảm mạnh
2. Khí áp dao động trong ngày và trong năm do nhiệt độ thay đổi. (Đ/S) Đ
3. Trong năm, trên lục địa vào mùa hạ hình thành áp cao, mùa đông có áp thấp. (Đ/S) S
Sửa lại: Trong năm, trên lục địa vào mùa hạ hình thành áp thấp, mùa đông có áp cao
4. Khí áp tăng khi nhiệt độ tăng. (Đ/S) S
Sửa lại: Khí áp tăng khi nhiệt độ giảm.
5. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp sẽ tăng. (Đ/S) S
Sửa lại: Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp sẽ giảm
6. Tỉ trọng của không khí có hơi nước nhẹ hơn tỉ trọng của không khí khô. (Đ/S) Đ
1
Em hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B, C sao cho phù hợp
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục I
Lời giải chi tiết:
- Áp thấp - Xích đạo – Nhiệt lực
- Áp thấp – Ôn đới – Động lực
- Áp cao – Vùng cực – Nhiệt lực
- Áp cao – Cận chí tuyến – Động lực
2
Dựa vào hình 9.1 trong SGK, em hãy viết một đoạn văn ngắn mô tả nguyên nhân hình thành các đai khí áp trên Trái Đất
Phương pháp giải:
- Quan sát hình 9.1
Lời giải chi tiết:
Nguyên nhân hình thành khí áp là do nhiệt lực và động lực. Nguyên nhân nhiệt lực: Xích đạo có nhiệt độ cao quanh năm, quá trình bốc hơi mạnh, sức nén không khí giảm nên hình thành đai áp thấp, sức nén không khí tăng nên hình thành các đai áp cao. Nguyên nhân động lực: đai áp cao cận chí tuyến hình thành do không khí thăng lên ở Xích đạo và di chuyển về chí tuyến, giáng xuống làm khí áp tăng. Đai áp thấp ôn đới hình thành do không khí từ áp cao chí tuyến và vùng cực di chuyển về vùng ôn đới, không khí thăng lên làm khí áp giảm.
Câu 5
Dựa vào nội dung mục II, bài 9 trong SGK, em hãy hoàn thành sơ đồ sau:
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục II
Lời giải chi tiết:
- Gió Đông cực thổi từ áp cao cực về áp thấp ôn đới. Hướng đông bắc ở Bắc bán cầu, đông nam ở bán cầu Nam. Tính chất gió lạnh và khô, thường gây ra những đợt sóng lạnh ở khu vực ôn đới vào mùa đông
- Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới. Hướng tây nam ở bán cầu Bắc, hướng tây bắc ở bán cầu Nam. Tính chất gió mang độ ẩm cao, thường gây mưa phùn và mưa nhỏ
- Gió Mậu dịch thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo. Hướng đông bắc ở bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam. Tính chất gió khô.
- Gió mùa thổi theo mùa, gồm gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Hướng gió thổi ở 2 mùa trong năm ngược chiều nhau. Gió mùa mùa hạ thường có tính chất ẩm và gây mưa lớn, gió mùa mùa đông thường lạnh và khô.
Câu 6
Dựa vào nội dung mục II, bài 9 trong SGK, em hãy hoàn thành bảng thông tin sau:
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục II
Lời giải chi tiết:
- Bài 8. Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất trang 26, 27, 28 SBT Địa lý 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 10: Mưa trang 33, 34, 5, 36, 37 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 11. Thực hành: Đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu trang 38, 39 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
Để học tốt SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo, loạt bài giải bài tập SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
- Chương 1: Sử dụng bản đồ
- Chương 2: Trái Đất
- Chương 3: Thạch quyển
- Chương 4. Khí quyển
- Chương 5. Thủy quyển
- Chương 6. Sinh quyển
- Chương 7. Một số quy luật của vỏ địa lí
- Chương 8: Địa lí dân cư
- Chương 9: Nguồn lực phát triển kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
- Chương 10: Địa lí các ngành kinh tế
- Chương 11: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SBT Toán 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
Hóa Học
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
Sinh Học
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 10
- SGK Lịch sử 10 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử 10 - Kết nối tri thức