Bài 8. Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất trang 26, 27, 28 SBT Địa lý 10 Chân trời sáng tạo
1
1. Thành phần không khí chủ yếu trong khí quyển là
A. khí nitơ
B. khí carbonic
C. khí oxi
D. hơi nước và các chất khí khác
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục I (Khái niệm).
Lời giải chi tiết:
Thành phần không khí trong khí quyển gồm khí nitơ chiếm khoang 78% thể tích không khí, khí oxy chiếm khoảng 21% thể tích không khí, khsi carbonic, hơi nước và các khí khác chiếm khoảng 1% thể tích không khí.
=> Đáp án lựa chọn là A
2
Nhiệt độ trung bình năm khác nhau ở các vĩ độ do Trái Đất
A. có dạng hình cầu.
B. tự quay quanh trục.
C. có lục địa và đại dương.
D. quay quanh Mặt trời.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục II (Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất).
Lời giải chi tiết:
Nhiệt độ trung bình trên Trái Đất phân bố không giống nhau, phụ thuộc vào góc chiếu của tia sáng Mặt Trời, đặc điểm bề mặt đệm, địa hình.
Trên Trái Đất, nhiệt độ có sự khác nhau giữa các vĩ độ là do hình dạng cầu của Trái Đất, khiến cho góc chiếu của tia sáng Mặt Trời giảm dần từ xích đạo về hai cực => nhiệt độ giảm từ xích đạo về hai cực.
=> Đáp án lựa chọn là A
3
Nhận định nào sau đây đúng?
A. càng về gần cực, góc chiếu sáng của tia sáng mặt trời càng lớn nên lượng nhiệt nhận được càng nhiều.
B. lục địa có biên độ nhiệt nhỏ, đại dương có biên độ nhiệt lớn
C. ở tầng đối lưu, không khí giảm 0,6°C khi lên cao 100m
D. Nhiệt độ không phụ thuộc vào độ dốc và hướng phơi của sườn.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục II (Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất).
Lời giải chi tiết:
1. càng về gần cực, góc chiếu sáng của tia sáng mặt trời càng nhỏ nên lượng nhiệt nhận được càng ít.
2. lục địa có biên độ nhiệt lớn, đại dương có biên độ nhiệt nhỏ
3. ở tầng đối lưu, không khí giảm 0,6°C khi lên cao 100m
4. Nhiệt độ phụ thuộc vào độ dốc và phơi của sườn.
=> Đáp án lựa chọn là C
4
Ở tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí
A. càng tăng do không khí càng đặc.
B. càng giảm do không khí càng đặc
C. tăng do không khí càng loãng
D. giảm do không khí càng loãng
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục II (Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất).
Lời giải chi tiết:
Ở tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm do càng lên cao không khí càng loãng, khó hấp thu và giữ được nhiều nhiệt
=> Đáp án lựa chọn là D.
5
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. sườn núi có độ dốc lớn thì nhận được nhiệt ít hơn.
B. sườn núi có độ dốc lớn thì nhận được nhiệt nhiều hơn
C. sườn núi đón ánh sáng mặt trời có nhiệt độ cao hơn sườn núi khuất sáng sáng mặt trời
D. nhiệt độ phụ thuộc vào độ dốc và hướng phơi của sườn núi.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục II (Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất).
Lời giải chi tiết:
Sườn núi có độ dốc lớn, góc nhập xạ nhỏ nên nhận được lượng nhiệt ít hơn và ngược lại
=> Đáp án lựa chọn là B
Câu 2
Em hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ trống (…) trong đoạn văn sau:
…………bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước tiên là Mặt Trời được gọi là khí quyển. Khí quyển có cấu trúc gồm nhiều tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu và …..Một nửa khối lượng khí quyển tập trung từ mặt đất đến độ cao khoảng……Tầng……có nhiệt độ giảm dần theo chiều cao, là nơi sinh ra các hiện tượng thời tiết. Tầng bình lưu có nhiệt độ…..theo chiều cao, có lớp…..hấp thụ bức xạ, tia cực tím. Khí quyển có vai trò quan trọng đối với sự hình thành, phát triển và bảo vệ sự sống của Trái Đất.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục I
Lời giải chi tiết:
Lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước tiên là Mặt Trời được gọi là khí quyển. Khí quyển có cấu trúc gồm nhiều tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao khí quyển. Một nửa khối lượng khí quyển tập trung từ mặt đất đến độ cao khoảng 5km. Tầng đối lưu có nhiệt độ giảm dần theo chiều cao, là nơi sinh ra các hiện tượng thời tiết. Tầng bình lưu có nhiệt độ tăng dần.theo chiều cao, có lớp ozone hấp thu bức xạ, tia cực tím. Khí quyển có vai trò quan trọng đối với sự hình thành, phát triển và bảo vệ sự sống của Trái Đất.
Câu 3
Đọc đoạn văn sau:
Ô-my-a-kon nằm ở vùng Xibia, thuộc Liên bang Nga, được mệnh danh là ngôi làng lạnh nhất thế giới. Nhiệt độ trung bình ở đây vào mùa đông là âm 51°C, nhiệt độ thấp nhất từng ghi nhận là âm 71°C. Do ở vĩ độ gần vùng cực, vào mùa đông, ở O-my-a-kon chỉ có 3 tiếng xuất hiện ánh sáng mặt trời, thời gian còn lại trời tối, lớp băng tuyết phủ dày đặc xung quanh. Bên cạnh đó, ngôi làng ở sâu trong nội địa thuộc phía đông vùng cao nguyên Xibia, nơi có độ cao đạt 745m so với mực nước biển, xung quanh được bao bọc bởi nhiều ngọn núi chắn gió ấm áp từ phía nam thổi lên, khiến nơi đây trở thành nơi lạnh giá nhất thế giới có người sinh sống.
1. Em hãy cho biết đoạn văn nói về điều gì
2. Những nguyên nhân nào khiến Ô-my-a-kon trở thành vùng lạnh giá nhất thế giới có người sinh sống?
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong đoạn văn và thông tin mục II
Lời giải chi tiết:
1. Đoạn văn nói về đặc điểm thời tiết khắc nghiệt với mùa đông lạnh giá kéo dài tại Ô-my-a-kon
2. Nguyên nhân: Nằm gần vùng cực có góc nhập xạ nhỏ, nhận được ít ánh sáng mặt trời, xung quanh được bao bọc bởi nhiều ngọn núi chắn gió ấm áp từ phía nam thổi lên, khiến nơi đây trở thành nơi lạnh giá nhất thế giới có người sinh sống.
Câu 8
Dựa vào nội dung mục II, bài 8 trong SGK, em hãy hoàn thành sơ đồ sau:
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục II
Lời giải chi tiết:
- Bài 9: Khí áp và gió trang 29, 30, 31, 32 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 10: Mưa trang 33, 34, 5, 36, 37 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 11. Thực hành: Đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu trang 38, 39 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
Để học tốt SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo, loạt bài giải bài tập SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
- Chương 1: Sử dụng bản đồ
- Chương 2: Trái Đất
- Chương 3: Thạch quyển
- Chương 4. Khí quyển
- Chương 5. Thủy quyển
- Chương 6. Sinh quyển
- Chương 7. Một số quy luật của vỏ địa lí
- Chương 8: Địa lí dân cư
- Chương 9: Nguồn lực phát triển kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
- Chương 10: Địa lí các ngành kinh tế
- Chương 11: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SBT Toán 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
Hóa Học
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
Sinh Học
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 10
- SGK Lịch sử 10 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử 10 - Kết nối tri thức