Bài 7.33 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
Bài 7.33 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 nâng cao
Thấu kính hội tụ \({L_1}\) có tiêu cự 50 cm. Thấu kính phân kì \({L_2}\) có tiêu cự 30 cm. Hai thấu kính được ghép đồng trục.
a) Một vật thẳng AB được đặt vuông góc với quang trục của hệ, cách \({L_1}\) 30 cm. Chùm sáng từ vật qua \({L_1}\) rồi qua \({L_2}\). Hai thấu kính cách nhau 30 cm. Tìm vị trí và số phóng đại của ảnh.
b) Bây giờ đặt \({L_2}\) cách \({L_1}\) một khoảng \(\alpha \). Hỏi a bằng bao nhiêu thì độ lớn của ảnh cuối cùng không thay đổi khi ta di chuyển vật lại gần hệ thấu kính ?
Giải :
a) Sơ đồ tạo ảnh :
\(A{B_{{d_1}}}{\buildrel {\left( {{L_1}} \right)} \over
\longrightarrow _{d{'_1}}}{A_1}{B_1}_{{d_2}}{\buildrel {\left( {{L_2}} \right)} \over
\longrightarrow _{d{'_2}}}{A_2}{B_2}\)
Khoảng cách từ \({A_1}{B_1}\) tới \({L_1}\):
\(d{'_1} = {{{d_1}{f_1}} \over {{d_1} - {f_1}}}\) với \({d_1} = 30cm,{f_1} = 50cm\).
\(d{'_1} = - 75cm\)
\({A_1}{B_1}\) cách \({L_2}\) là: \(d_2 = a - d{'_1} = 30 + 75 = 105cm\); \({A_1}{B_1}\) là vật đối với \({L_2}\), cho ảnh là \({A_2}{B_2}\) cách \({L_2}\) là:
\(d{'_2} = {{{d_2}{f_2}} \over {{d_2} - {f_2}}}\) với \({f_2} = - 30cm\)
\(d{'_2} = - 23,3cm\): ảnh \({A_2}{B_2}\) là ảnh ảo.
Số phóng đại \(k = {{\overline {{A_2}{B_2}} } \over {\overline {AB} }} = {k_1}{k_2} = {{d{'_1}} \over {{d_1}}}.{{d{'_2}} \over {{d_2}}} \approx 0,6\)
Vậy ảnh \(A_2B_2\) cùng chiều với AB và có độ lớn là \(A_2B_2=0,6AB\).
b) Bây giờ \({d_1}\) là biến số, a là thông số phải xác định trị số.
Ta có : \(d{'_1} = {{{d_1}{f_1}} \over {{d_1} - {f_1}}}\)
Suy ra : \({d_2} = a - d{'_1} = a - {{{d_1}{f_1}} \over {{d_1} - {f_1}}}\) và \(d{'_2} = {{{d_2}{f_2}} \over {{d_2} - {f_2}}}\)
Số phóng đại :
\(\eqalign{
& k = {{\overline {{A_2}{B_2}} } \over {\overline {AB} }} \cr&= {{d{'_1}} \over {{d_1}}}.{{d{'_2}} \over {{d_2}}} = {{{f_1}} \over {{d_1} - {f_1}}}.{{{f_2}} \over {{d_2} - {f_2}}} \cr
& k = {{{f_1}} \over {{d_1} - {f_1}}}{{{f_2}} \over {a - {{{d_1}{f_1}} \over {{d_1} - {f_1}}} - {f_2}}} \cr
& = {{{f_1}{f_2}} \over {a\left( {{d_1} - {f_1}} \right) - {d_1}{f_1} - {f_2}\left( {{d_1} - {f_1}} \right)}} \cr
& k = {{{f_1}{f_2}} \over {\left( {a - {f_1} - {f_2}} \right){d_1} + {f_1}\left( { - a + {f_2}} \right)}} \cr} \)
Muốn độ lớn của ảnh \({A_2}{B_2}\) không đổi khi ta di chuyển vật lại gần thấu kính, số phóng đại k phải độc lập với \({d_1}\).
Muốn vậy, ta phải có : \(a - {f_1} - {f_2} = 0\)
Hay: \(a = {f_1} + {f_2} = 20cm\).
- Ta có thể giải câu b một cách đơn giản hơn. Quan sát đường đi tia sáng trình bày ở Hình 7.13G :
Khi cho vật AB tiến lại gần hệ thấu kính, đường đi tia sáng BIJR không đổi, trong khi BI’ quay xung quanh tiêu điểm \({F_1}\), đoạn I’J’ hạ thấp xuống, tia J’R’ quay quanh tiêu điểm ảnh \(F{'_2}\) của \({L_2}\).
Ảnh \({B_2}\) là điểm cắt nhau của hai tia ló JR và J’R’ nên \({B_2}\) chạy trên giá của tia JR. Vậy trong trường hợp tổng quát, độ lớn của \({A_2}{B_2}\) thay đổi khi cho vật AB tiến lại gần \({L_1}\).
Muốn độ lớn của \({A_2}{B_2}\) không đổi, tia ló JR phải song song với trục của hệ thấu kính. Muốn vậy, tia IJ phải có giá đi qua tiêu điểm vật \({F_2}\) của \({L_2}\).
Suy ra, ta phải có \({F_2} \equiv F{'_1}\)
Hay \(a = {O_1}{O_2} = {O_1}F{'_1} - {O_2}{F_2}\)
\(a = 20cm\)
Đường đi tia sáng như trong Hình 7.14G
Xemloigiai.com
- Bài trắc nghiệm bài 7.1 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài trắc nghiệm bài 7.2 trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài trắc nghiệm bài 7.3 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài trắc nghiệm bài 7.4 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài trắc nghiệm bài 7.5 trang 78 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài trắc nghiệm bài 7.6, 7.7, 7.8, 7.9, 7.10 trang 80 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài trắc nghiệm 7.11, 7.12, 7.13, 7.14, 7.15 trang 81 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài trắc nghiệm bài 7.16, 7.17, 7.18, 7.19, 7.20 trang 83 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài trắc nghiệm bài 7.21, 7.22, 7.23, 7.24 trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài 7.25 trang 85 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài 7.26 trang 85 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài 7.27 trang 85 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài 7.28 trang 85 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài 7.29 trang 85 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài 7.30 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài 7.31 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài 7.32 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài 7.34 trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài 7.35 trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài 7.36 trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài 7.37 trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài 7.38 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài 7.39 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
- Bài 7.40 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao
SBT Vật lí 11 Nâng cao
Lời giải chi tiết, đáp án bài tập SBT Vật lí 11 Nâng cao. Tất cả lý thuyết, bài tập vận dụng, thực hành Vật lí 11 Nâng cao
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11