Bài 3 trang 109 SGK Hình học 12 Nâng cao

Cho đường thẳng d và mp(P) có phương trình: . a) Viết phương trình đường thẳng d’ là hình chiếu vuông góc của d trên mp(P) b) Viết phương trình đường thẳng là hình chiếu song song của d trên mp(P) theo phương Oz. c) Viết phương trình đường thẳng đi qua gốc tọa độ O, cắt d và song song với mp(P).

    Cho đường thẳng d và mp(P) có phương trình:

    \(d:\left\{ \matrix{
    x = {2 \over 3} + t \hfill \cr 
    y = - {{11} \over 3} + t \hfill \cr 
    z = t \hfill \cr} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( P \right):x - 3y + z - 1 = 0\).

    LG a

    Viết phương trình đường thẳng d’ là hình chiếu vuông góc của d trên mp(P)

    Phương pháp giải:

    Gọi (Q) là mặt phẳng đi qua d và vuông góc với mp(P) thì \(d' = \left( P \right) \cap \left( Q \right)\) là hình chiếu của d trên (P).

    Lời giải chi tiết:

    Gọi (Q) là mặt phẳng đi qua d và vuông góc với mp(P) thì \(d' = \left( P \right) \cap \left( Q \right)\) là hình chiếu của d trên (P).

    Đường thẳng d đi qua \({M_0}\left( {{2 \over 3}; - {{11} \over 3};0} \right)\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u  = \left( {1;1;1} \right)\).

    Mp(P) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_{(P)}}}    = \left( {1; - 3;1} \right)\).

    Mp(Q) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_{(Q)}}}    \bot \overrightarrow u \) và \(\overrightarrow {{n_Q}}    \bot \overrightarrow {{n_P}}  \).

    Vì \(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {{n_{(P)}}}   } \right] = \left( {4;0; - 4} \right)\) nên chọn \(\overrightarrow {{n_{(Q)}}}    = \left( {1;0; - 1} \right)\).

    (Q) chứa d nên (Q) qua \({M_0}\left( {{2 \over 3}; - {{11} \over 3};0} \right)\) do đó (Q) có phương trình \(x - {2 \over 3} - z = 0 \) \(\Leftrightarrow 3x - 3z - 2 = 0\)

    Ta có

    \(d':\left\{ \matrix{
    x - 3y + z - 1 = 0 \hfill \cr 
    3x - 3z - 2 = 0 \hfill \cr} \right.\)

    Cho z = 0, ta có \(x = {2 \over 3},y =  - {1 \over 9} \) \(\Rightarrow A\left( {{2 \over 3}; - {1 \over 9};0} \right) \in d'\) và d’ có vectơ chỉ phương là

    \(\overrightarrow a = \left[ {\overrightarrow {{n_P}} ;\overrightarrow {{n_Q}} } \right] \) \(= \left( {\left| \matrix{
    - 3\,\,\,\,\,1 \hfill \cr 
    0\,\,\,\, - 3 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{
    1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 \hfill \cr 
    - 3\,\,\,\,\,\,3 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{
    1\,\,\,\,\, - 3 \hfill \cr 
    3\,\,\,\,\,\,\,\,0 \hfill \cr} \right|} \right) \) \(= \left( {9;6;9} \right) = 3\left( {3;2;3} \right).\)

    Phương trình tham số của d’ là

    \(\left\{ \matrix{
    x = {2 \over 3} + 3t \hfill \cr 
    y = - {1 \over 9} + 2t \hfill \cr 
    z = 3t \hfill \cr} \right.\).


    LG b

    Viết phương trình đường thẳng \({d_1}\) là hình chiếu song song của d trên mp(P) theo phương Oz.

    Phương pháp giải:

    Gọi (R) là mặt phẳng chứa d và song song với Oz (hoặc chứa Oz) thì \({d_1} = \left( P \right) \cap \left( R \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    Gọi (R) là mặt phẳng chứa d và song song với Oz (hoặc chứa Oz) thì \({d_1} = \left( P \right) \cap \left( R \right)\).
    Mp(R) đi qua \({M_0}\left( {{2 \over 3}; - {{11} \over 3};0} \right)\) và có vectơ pháp tuyến vuông góc với cả \(\overrightarrow u  = \left( {1;1;1} \right)\) và \(\overrightarrow k  = \left( {0;0;1} \right)\) (vectơ chỉ phương Oz) nên \(\overrightarrow {{n_R}}    = \left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow k } \right] = \left( {1; - 1;0} \right)\).
    Mp(R) có phương trình là \(1\left( {x - {2 \over 3}} \right) - 1\left( {y + {{11} \over 3}} \right) = 0 \) \(\Leftrightarrow 3x - 3y - 13 = 0\)
    Ta có

    \({d_1}:\left\{ \matrix{
    x - 3y + z - 1 = 0 \hfill \cr 
    3x - 3y - 13 = 0 \hfill \cr} \right.\).

    Cho y = 0, ta có \(x = {{13} \over 3},z =  - {{10} \over 3}\) suy ra \(B\left( {{{13} \over 3};0; - {{10} \over 3}} \right) \in {d_1}\).
    \({d_1}\) có vectơ chỉ phương

    \(\overrightarrow v = \left[ {\overrightarrow {{n_P}} ;\overrightarrow {{n_R}} } \right] \) \(= \left( {\left| \matrix{
    - 3\,\,\,\,\,1 \hfill \cr 
    - 3\,\,\,\,0 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{
    1\,\,\,\,\,\,\,\,1 \hfill \cr 
    0\,\,\,\,\,\,\,3 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{
    1\,\,\,\,\, - 3 \hfill \cr 
    3\,\,\,\,\, - 3 \hfill \cr} \right|} \right) \) \(= \left( {3;3;6} \right) = 3\left( {1;1;2} \right).\)

    Vậy \({d_1}\) có phương trình tham số là

    \(\left\{ \matrix{
    x = {{13} \over 3} + t \hfill \cr 
    y = t \hfill \cr 
    z = - {{10} \over 3} + 2t \hfill \cr} \right.\)


    LG c

    Viết phương trình đường thẳng đi qua gốc tọa độ O, cắt d và song song với mp(P).

    Lời giải chi tiết:

    Gọi (P) là mặt phẳng đi qua gốc tọa độ O và song song với mp(P) thì (P’) có phương trình: x – 3y + z = 0.

    Giao điểm I của đường thẳng d và mp(P’) có tọa độ thỏa mãn hệ:

    \(\left\{ \matrix{
    x = {2 \over 3} + t \hfill \cr 
    y = - {{11} \over 3} + t \hfill \cr 
    z = t \hfill \cr 
    x - 3y + z = 0 \hfill \cr} \right.\) \( \Leftrightarrow I\left( {{{37} \over 3};8;{{35} \over 3}} \right)\)

    Đường thẳng đi qua O và I là đường thẳng cần tìm, ta có phương trình:

    \({x \over {{{37} \over 3}}} = {y \over 8} = {z \over {{{35} \over 3}}}\) \( \Leftrightarrow {x \over {37}} = {y \over {24}} = {z \over {35}}\)

    Xemloigiai.com

    SGK Toán 12 Nâng cao

    Giải bài tập toán lớp 12 Nâng cao như là cuốn để học tốt Toán lớp 12 Nâng cao. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 12 Nâng cao, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia

    GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC

    ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH - TOÁN 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG II. MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

    ÔN TẬP CUỐI NĂM HÌNH HỌC - TOÁN 12 NÂNG CAO